Mô tả môn học

MÔ TẢ TÓM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN

(Sắp xếp theo trình tự A, B, C của mã số học phần)

  1. 1.     [ABI101] Giới thiệu ngành (Introduction to Applied Biology)

(1; 15; 0)

Học phần giới thiệu khái quát chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra ngành cao đẳng sinh học ứng dụng - là ngành cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên lý và quá trình sinh học đại cương, cơ sở về Sinh học ứng dụng, các kỹ thuật chuyên ngành trong Sinh học ứng dụng để ứng dụng vào các vấn đề trong Sinh học ứng dụng

  1. 2.     [ABI301] Kỹ thuật trồng và nhân giống hoa kiểng (Flowers Cultivation and Propagation Technology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần cung cấp kiến thức liên quan đến tình hình sản xuất và nhu cầu tiêu thụ hoa trong và ngoài nước. Đặc điểm chung và các yêu cầu ngoại cảnh của từng loại hoa và cây cảnh; nhu cầu về đất, nước và dinh dưỡng cho cây hoa. Cách thiết kế vườn ươm, các phương pháp nhân giống và chăm sóc cây con trong vườn ươm. Nguồn gốc, phân loại và đặc điểm thực vật của từng loại hoa. Kỹ thuật trồng và chăm sóc các loại hoa kiểng phổ biến vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

  1. 3.     [ABI302] Kỹ thuật trồng và sản xuất giống rau (Vegetables Planting Production Technology)

(2; 15; 30)

Học phần cung cấp kiến thức về qui luật sinh trưởng, phát triển của các loại rau thuộc họ thập tự, bầu bí dưa, cà và họ đậu; kỹ thuật trồng và sản xuất giống một số loại rau thuộc họ thập tự, bầu bí dưa, cà và họ đậu. Ngoài ra, một số kỹ năng về trồng rau, lai tạo và sản xuất hạt giống rau cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học. Sinh viên cũng được nhận diện một số sâu bệnh hại trên rau trong quá trình thực tập và đi thực tế.

  1. 4.     [ABI501] Cơ sở di truyền chọn giống thực vật (Genetic Resources of Plant Breeding)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Công nghệ sinh học thực vật.

Học phần cung cấp kiến thức liên quan đến công tác chọn giống thực vật, lịch sử phát triển của chọn giống, mục tiêu của các nhà chọn giống, sự sinh sản của cây trồng, bảo tồn và ứng dụng nguồn gen, nghiên cứu di truyền cơ bản và áp dụng chọn giống cho cây tự thụ phấn, định luật sau Mendel của cây ưu thế lai trong tự thụ, di truyền số lượng, tương tác kiểu gen và môi trường, các phương pháp trong chọn giống như phương pháp phả hệ, trồng dồn, chọn từng cá thể, Backcross, chọn giống kháng sâu bệnh, chọn giống đa bội, cải tiến giống thông qua nuôi cấy mô.

  1. 5.     [ABI502] Phòng trừ dịch hại cây trồng (Plant Pest Management)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần cung cấp tác nhân gây bệnh cây trồng, triệu chứng và chuẩn đoán bệnh cây, sự lưu tồn và lan truyền của mầm bệnh, sự xâm nhiễm và gây hại của mầm bệnh, sự kháng bệnh và dịch bệnh của cây trồng và các biện pháp đối phòng trị bệnh; đặc điểm, đặc tính và quy luật sinh sống của các lớp côn trùng; biện pháp phòng chống các loài có hại, khai thác và bảo vệ những loài có ích cho sản xuất nông nghiệp, thu thập, phân loại và tồn trữ côn trùng, phương pháp sưu tập và tồn trữ mẫu bệnh cây trồng, nhận diện một số sâu bệnh hại trên lúa, rau màu.

  1. 6.     [ABI503] Vi sinh vật ứng dụng trong trồng trọt (Applied Microbiology for Crop Production)

(3; 30; 30)

Học phần hướng dẫn sinh viên tìm hiểu các quy luật về sự phát sinh, phát triển và tiến hoá của vi sinh vật: về hình thái, cấu tạo, sinh lí, sinh hoá, di truyền của các nhóm vi sinh vật có ích thường gặp trong tự nhiên. Nghiên cứu vai trò to lớn của các nhóm vi sinh vật có ích trong tự nhiên nói chung và lĩnh vực nông nghiệp, nhằm khai thác một cách có hiệu quả tạo ra các chế phẩm sinh vi sinh vật có ích, ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của con người.

  1. 7.     [ABI504] Kỹ thuật sản xuất giống nấm (Mushroom Production Technology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần giới thiệu hệ thống giống nấm ăn và nấm dược liệu, môi trường phân lập và nhân giống, các kỹ thuật sản xuất meo giống nấm, kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch một số loại nấm ăn và nấm dược liệu. Ngoài ra, một số kỹ năng thực hành thí nghiệm liên quan đến lĩnh vực phân lập và nhân giống nấm ăn và nấm dược liệu cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

  1. 8.     [ABI505] Công nghệ sinh học môi trường (Environmental Biotechnology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về những nguyên lý cơ bản ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý nước thải và chất thải rắn đô thị, các quá trình sinh học trong xử lý nước thải, vi sinh vật trong xử lý nước thải, giúp cho sinh viên biết cách áp dụng công nghệ sinh học trong việc phân hủy các loại chất thải và sản xuất phân hữu cơ từ rác thải đô thị một cách hiệu quả

  1. 9.     [ABI506] Kỹ thuật trồng và sản xuất giống lương thực (Cereal Production Technology)

(3; 30; 30)

Học phần giới thiệu hệ thống giống theo các cấp giống tác giả, siêu nguyên chủng, nguyên chủng, giống xác nhân, các kỹ thuật kiểm nghiệm đồng ruộng, kiểm nghiệm hạt giống, các kỹ thuật canh tác và sản xuất giống lúa, bắp và khoai lang. Ngoài ra, một số kỹ năng về kỹ thuật trồng lúa, bắp và khoai lang, sản xuất hạt giống lúa, lai tạo giống bắp, sản xuất giống khoai lang cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học. Sinh viên cũng được nhận diện một số sâu bệnh hại trên lúa, bắp và khoai lang trong quá trình thực tập và đi thực tế.

10. [ABI507] Kỹ thuật trồng và sản xuất giống rau màu (Vegetables Planting Production Technology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần cung cấp kiến thức về qui luật sinh trưởng, phát triển của các loại rau thuộc họ thập tự, bầu bí dưa, cà và họ đậu; kỹ thuật trồng và sản xuất giống một số loại rau thuộc họ thập tự, bầu bí dưa, cà và họ đậu. Ngoài ra, một số kỹ năng về trồng rau, lai tạo và sản xuất hạt giống rau cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học. Sinh viên cũng được nhận diện một số sâu bệnh hại trên rau trong quá trình thực tập và đi thực tế.

11. [ABI509] Kỹ thuật sản xuất giống vật nuôi (Producing Techniques of Livestock Breeds)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh lý người và động vật.

Học phần trang bị cho người học hệ thống sinh lý giống vật nuôi, cơ chế sinh sản, các cơ quan sinh sản động vật, các kỹ thuật cơ bản trong sản xuất giống vật nuôi và kỹ thuật sản xuất một số giống vật nuôi phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long.

12. [ABI510] Công nghệ lên men (Fermentation Technology)

(3; 30; 30)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức để làm quen với các bước chính trong một quá trình lên men, hiểu được nhu cầu và các yếu tố ảnh hưởng lên một quá trình lên men xét về khía cạnh kỹ thuật và kinh tế. Tập trung vào thảo luận những qui trình lên men các sản phẩm như: kháng sinh, acid amin, acid hữu cơ, vitamin, cồn…

13. [ABI511] Vi sinh vật ứng dụng trong trồng trọt – CĐ CNSH (Applied Microbiology for Crop Production)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần giúp sinh viên tìm hiểu các quy luật về sự phát sinh, phát triển và tiến hoá của vi sinh vật về hình thái, cấu tạo, sinh lí, sinh hoá, di truyền của các nhóm vi sinh vật có ích thường gặp trong tự nhiên. Nghiên cứu vai trò to lớn của các nhóm vi sinh vật có ích trong tự nhiên nói chung và lĩnh vực nông nghiệp, nhằm khai thác một cách có hiệu quả tạo ra các chế phẩm sinh vi sinh vật có ích, ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, không ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của con người.

14. [ABI512] Kỹ thuật sản xuất giống nấm – CĐ CNSH (Mushroom Production Technology)

(3; 25; 40)

Học phần giới thiệu hệ thống giống nấm ăn và nấm dược liệu, môi trường phân lập và nhân giống, các kỹ thuật sản xuất meo giống nấm, kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch một số loại nấm ăn và nấm dược liệu. Ngoài ra, một số kỹ năng thực hành thí nghiệm liên quan đến lĩnh vực phân lập và nhân giống nấm ăn và nấm dược liệu cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

15. [ABI513] Kỹ thuật trồng và sản xuất giống lương thực – CĐ CNSH (Cereal Production Technology)

(3; 25; 40)

Học phần cung cấp cho người học hệ thống giống theo các cấp giống tác giả, siêu nguyên chủng, nguyên chủng, giống xác nhân, các kỹ thuật kiểm nghiệm đồng ruộng, kiểm nghiệm hạt giống, các kỹ thuật canh tác và sản xuất giống lúa, bắp và khoai lang. Ngoài ra, một số kỹ năng về kỹ thuật trồng lúa, bắp và khoai lang, sản xuất hạt giống lúa, lai tạo giống bắp, sản xuất giống khoai lang cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học. Sinh viên cũng được nhận diện một số sâu bệnh hại trên lúa, bắp và khoai lang trong quá trình thực tập và đi thực tế.

16. [ABI514] Công nghệ lên men (Fermentation Technology)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp những kiến thức lý thuyết về kỹ thuật lên men ; những nguyên lý chuyển hóa suốt quá trình lên men thực phẩm, động học quá trình phát triển sinh khối vi sinh vật, sản phẩm tạo thành và hiểu biết về các thiết bị sử dụng trong lên men là những phần kiến thức căn bản của môn học.

17. [ABI515] Kỹ thuật lên men công nghiệp (Industrial Fermentation Techniques)

(2; 15; 30)

Học phần cung cấp những kiến thức lý thuyết về kỹ thuật lên men. Trong đó những nguyên lý chuyển hóa suốt quá trình lên men kiểm soát quá trình phát triển của vi sinh vật sản phẩm tạo thành và hiểu biết về các thiết bị sử dụng trong lên men là những phần kiến thức căn bản của môn học. Ngoài ra một số kỹ năng thực hành thí nghiệm liên quan đến lĩnh vực lên men cùng các thiết bị đo đạc và kiểm soát trên qui mô phòng thí nghiệm cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

  1. 18.          [ABI516] Kỹ thuật trồng rau màu (Vegetable Cultivation)

(2; 15; 30)

Học phần cung cấp kiến thức về qui luật sinh trưởng phát triển của các loại rau thuộc họ thập tự bầu bí dưa cà và họ đậu; kỹ thuật trồng một số loại rau thuộc họ thập tự bầu bí dưa cà và họ đậu và bắp. Ngoài ra một số kỹ năng về trồng rau và bắp cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học. sinh viên cũng được nhận diện một số sâu bệnh hại trên rau trong quá trình thực tập và đi thực tế.

19. [ABI517] Kỹ thuật trồng nấm (Mushroom Culture Technology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần giới thiệu về hệ thống giống nấm ăn và nấm dược liệu, các kỹ thuật sản xuất meo giống nấm kỹ thuật trồng chăm sóc và thu hoạch một số loại nấm ăn và nấm dược liệu. Ngoài ra một số kỹ năng thực hành thí nghiệm liên quan đến lĩnh vực phân lập và nhân giống nấm ăn và nấm dược liệu cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

20. [ABI518] Kỹ thuật trồng lúa (Rice Cultivation)

(2; 15; 30)

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học quá trình sinh trưởng phát triển của cây lúa yêu cầu sinh thái kỹ thuật trồng cây lúa cơ sở kỹ thuật tăng năng suất lúa các thiệt hại và phòng trị sâu bệnh hại chính và các biện pháp làm giảm sự thất thoát sau thu hoạch lúa cũng như trong chọn và cải tiến giống các kỹ thuật sản xuất giống lúa. Sinh viên cũng được nhận diện một số sâu bệnh hại trên lúa trong quá trình thực tập và đi thực tế.

21. [ABI519] Nuôi cấy mô thực vật (Plant Tissue Culture)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh lý thực vật.

Học phần cung cấp các kiến thức liên quan đến nuôi cấy mô lịch sử và hiện trạng nuôi cấy mô trên thế giới và tại Việt Nam. Đồng thời giúp cho sinh viên nắm vững các nguyên tắc cũng như các kỹ thuật cần thiết trong việc lựa chọn và xử lý mẫu cấy môi trường nuôi cấy thích hợp cho từng đối tượng và mục tiêu nghiên cứu; các ứng dụng của kỹ thuật nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng tạo cây sạch bệnh thông qua các kỹ thuật nuôi cấy đỉnh sinh trưởng vi ghép.

22. [ABI520] Ứng dụng CNSH trong sản xuất hoa (Biotechnology in Producing Flowers)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần giới thiệu cho người học tình hình sản xuất và nhu cầu tiêu thụ hoa trong và ngoài nước. Đặc điểm chung và các yêu cầu ngoại cảnh của từng loại hoa và cây cảnh; nhu cầu về đất, nước và dinh dưỡng cho cây hoa. Ứng dụng công nghệ mới trong chọn tạo giống và nhân giống hoa. Cách thiết kế vườn ươm và chăm sóc cây con trong vườn ươm. Một số biện pháp kỹ thuật mới trong sản xuất hoa. Kỹ thuật trồng một số loại hoa chất lượng cao và phổ biến hiện nay.

23. [ABI915] Công nghệ sinh học nông nghiệp (Agricultural Biotechnology)

(2; 20; 20)

Học phần hướng dẫn người học ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng, vật nuôi và sản xuất các chế phẩm vi sinh ứng dụng trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu vi sinh và phân hữu cơ vi sinh. Kỹ năng về vi nhân giống qua các giai đoạn tạo và nhân nhanh chồi, tạo rễ và kỹ thuật đưa cây cấy mô ra vườn ươm cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học. Sinh viên cũng được tìm hiểu kỹ thuật sử dụng chế phẩm phân vi sinh và thuốc trừ sâu vi sinh trong quá trình thực tập thực tế.

24. [ABI916] Giống và công nghệ hạt giống (Breed and Breeding Technology)

(2; 20; 20)

Học phần cung cấp kiến thức về quá trình sinh lý hình thành hoa, kết hạt đến chín, đặc tính sinh lý sinh hóa ảnh hưởng sức sống và tồn trữ của hạt, công nghệ sản xuất và sơ chế hạt giống, đặc tính tồn trữ một số loại hạt của các loài cây phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, một số kỹ năng về thử nghiệm sự nẩy mầm của các hạt giống, các biện pháp phá miên trạng hạt giống và xác định nấm gây bệnh trên hạt giống cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học. Sinh viên cũng nấm được kỹ thuật sơ chế và bảo quản hạt giống lúa trong quá trình thực tập và đi thực tế.

25. [ABI917] Sinh sản nhân tạo (Artificial Reproduction on Animal)

(2; 20; 20)

Học phần cung cấp cho người học các nội dung liên quan đến hệ thống cơ quan sinh sản của động vật, các quá trình sinh trứng, tinh trùng, quá trình thụ thai, các kỹ thuật lấy tinh, trứng, các kỹ thuật thụ tinh và ứng dụng trong sản xuất giống động vật.

26. [ABI918] Chế biến thức ăn chăn nuôi và thủy sản (Food Processing for Domestic Animal and Fishery)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về dinh dưỡng nhu cầu và phương pháp xác định giá trị dinh dưỡng các nguồn thức ăn sử dụng trong chăn nuôi thủy sản thiết lập công thức chế biến thức ăn và sử dụng phù hợp trong chăn nuôi thủy sản.

27. [ACC101] Nguyên lý kế toán (Principles of Accounting)

(3; 45; 0)

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về kế toán cho sinh viên ngành kinh tế, cụ thể là các phương pháp kế toán: chứng từ, tài khoản và ghi sổ kép, tính giá, tổng hợp - cân đối kế toán và kế toán các quá trình sản xuất kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Là điều kiện tiên quyết để học các môn học tiếp theo về kế toán: Kế toán Tài chính, Kế toán Quản trị, Kế toán Chi phí…Ngoài ra, qua môn học này còn giúp sinh viên nâng cao kỹ năng diễn đạt vấn đề trước tập thể và nâng cao kỹ năng làm việc nhóm.

28. [ACC102] Giới thiệu ngành – ĐH KT (Introduction to Accounting)

(1; 15; 0)

Học phần giới thiệu ngành Kế toán giới thiệu cho sinh viên năm thứ nhất ngành Kế toán nội dung, cấu trúc của chương trình đào tạo của ngành, đồng thời rèn luyện một số kỹ năng cần thiết để học tập và hướng dẫn sinh viên thiết kế, xây dựng chương trình học tập phù hợp với yêu cầu và năng lực của từng người.

29. [ACC103] Giới thiệu ngành – CĐ KT (Introduction to Accounting)

(1; 15; 0)

Học phần giới thiệu ngành Kế toán giới thiệu cho sinh viên năm thứ nhất ngành Kế toán nội dung, cấu trúc của chương trình đào tạo của ngành, đồng thời rèn luyện một số kỹ năng cần thiết để học tập và hướng dẫn sinh viên thiết kế, xây dựng chương trình học tập phù hợp với yêu cầu và năng lực của từng người.

30. [ACC501] Kế toán tài chính 1 (Financial Accounting 1)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Nguyên lý kế toán.

Học phần cung cấp những thông tin cơ bản về các khái niệm, thuật ngữ, nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản, phương pháp hạch toán và sổ sách từng phần hành kế toán như: kế toán tiền và các khoản phải thu; kế toán hàng tồn kho; kế toán tài sản cố định; kế toán nợ phải trả; kế toán vốn chủ sở hữu; kế toán hoạt động thương mại và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết thúc học phần, sinh viên có thể ghi sổ kế toán, đọc và hiểu được các thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính.

31. [ACC503] Kế toán tài chính 2 (Financial Accounting 2)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kế toán tài chính 1.

Học phần nghiên cứu hệ thống các khái niệm, nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản và phương pháp hạch toán từng vấn đề: kế toán các giao dịch ngoại tệ, kế toán bất động sản đầu tư, kế toán thuê tài sản, kế toán các khoản đầu tư tài chính, kế toán nợ vay và dự phòng phải trả, kế toán công ty cổ phần. Vận dụng kiến thức đã học trong kế toán tài chính vào những tình huống thực tế phát sinh, phân tích và giải quyết các vấn đề về hệ thống kế toán, cách ghi nhận và trình bày trên báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp theo nhiều cấp độ khác nhau.

32. [ACC504] Kế toán tài chính 3 (Financial Accounting 3)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kế toán tài chính 2.

Học phần trang bị những kiến thức chuyên sâu liên quan đến các khái niệm, nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản, phương pháp ghi sổ và báo cáo từng phần hành: kế toán thuế; kế toán phải thu, phải trả nội bộ; báo cáo tài chính; sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán. Kết thúc học phần, sinh viên biết cách kê khai thuế; đọc, hiểu và lập được báo cáo tài chính; điều chỉnh sai sót kế toán khi báo cáo tài chính đã công bố.

33. [ACC506] Hệ thống thông tin kế toán (Accounting Information System)

(3; 45; 0)

Học phần trang bị những kiến thức về hệ thống thông tin kế toán để có thể tổ chức công tác kế toán trong điều kiện doanh nghiệp đã tin học hóa. Nội dung bao gồm như: lập tài liệu hệ thống, tổ chức và xử lý dữ liệu, kiểm soát hệ thống, các chu trình kinh doanh, tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa.

34. [ACC507] Kiểm toán (Auditing)

(3; 45; 0)

Học phần song hành: Kế toán tài chính 1.

Học phần trang bị cho sinh viên các khái niệm về kiểm toán và qui trình kiểm toán, hệ thống kiểm soát nội bộ, kế hoạch kiểm toán, bằng chứng kiểm toán và các loại ý kiến của kiểm toán viên. Qua đó sinh viên có thể độc lập nghiên cứu, làm việc nhóm để vận dụng vào việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, xây dựng và thực hiện kế hoạch kiểm toán và đưa ra ý kiến kiểm toán thích hợp.

35. [ACC509] Kế toán ngân hàng thương mại (Commercial Bank Accounting)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức chung về những nguyên lý kế toán áp dụng cho ngân hàng thương mại, hệ thống các khái niệm, nguyên tắc kế toán, chứng từ, tài khoản và phương pháp hạch toán từng vấn đề: kế toán tiền mặt, kế toán các hoạt động nhận tiền gửi, kế toán nghiệp vụ cấp tín dụng, kế toán nghiệp vụ thanh toán qua ngân hàng, kế toán tài sản cố định và công cụ lao động, kế toán kinh doanh ngoại tệ, kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại, và kỹ năng đọc hiểu các báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại.

36. [ACC511] Kế toán ngân sách (National Budget Accouting)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Nguyên lý kế toán.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng về kế toán ngân sách. Sau khi học học phần này sinh viên sẽ thực hiện công tác kế toán ngân sách tại đơn vị. Đồng thời sinh viên sẽ hiểu rõ hơn về việc quản lý thu, chi ngân sách của địa phương.

37. [ACC512] Kế toán chi phí (Cost Accounting)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kế toán tài chính 1.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về các phương pháp hạch toán, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng mô hình chi phí. Ngoài ra, học phần còn cung cấp cho sinh viên kỹ năng về việc tạo lập thông tin chi phí sản xuất của doanh nghiệp và cách kiểm soát các chi phí đó.

38. [ACC514] Kế toán quản trị (Management Accounting)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kế toán tài chính 1.

Học phần trang bị cho sinh viên những thông tin cơ bản về bản chất, mục tiêu, nội dung và các phương pháp của kế toán quản trị; các kiến thức cơ bản về phân loại chi phí và giá thành trong kế toán quản trị. Xây dựng các phương pháp tính giá, phương pháp lập dự toán, kiểm soát chi phí, phân tích chi phí trong mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận cũng như tạo lập và cung cấp thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị.

39. [ACC516] Phân tích hoạt động kinh doanh (Bussiness analysis)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kế toán quản trị.

Học phần này trang bị cho sinh viên phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho nhà quản lý đánh giá đúng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện những tiềm năng cũng như nhận thấy những rủi ro từ đó hoạch định chiến lược phát triển phù hợp cho doanh nghiệp. Nội dung chính bao gồm: phân tích kết quả sản xuất, phân tích giá thành sản phẩm, phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận, phân tích báo cáo tài chính.

40. [ACC518] Kế toán ngân sách (National Budget Accounting)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Nguyên lý kế toán.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng về kế toán ngân sách. Sau khi học học phần này sinh viên sẽ thực hiện công tác kế toán ngân sách tại đơn vị. Đồng thời sinh viên sẽ hiểu rõ hơn về việc quản lý thu, chi ngân sách của địa phương.

41. [ACC902] Thực tập tốt nghiệp – KT (Undergraduate Practice)

(5; 0; 150)

Học phần này nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào việc tổng hợp, so sánh, đối chiếu với thực tiễn các hoạt động của đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên báo cáo kết quả về các hoạt động được sinh viên chọn lựa ghi nhận.

42. [ACC913] Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp (Public Accounting)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Nguyên lý kế toán.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng về kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Sau khi học học phần này sinh viên sẽ thực hiện công tác kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp tại đơn vị, đồng thời hiểu rõ hơn việc quản lý kinh phí tại đơn vị.

43. [ACC914] Kế toán Mỹ (American Accounting)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kế toán tài chính 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên ngành về quy trình và phương pháp kế toán trong hệ thống kế toán của Mỹ, đồng thời có thể so sánh và đối chiếu với hệ thống kế toán Việt Nam. Nội dung chính của học phần bao gồm: Chu trình kế toán Mỹ, kế toán trong công ty thương mại, kế toán tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, kế toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

44. [ACC915] Khóa luận tốt nghiệp – KT (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần trước: Phương pháp NCKH - KTQTKD.

Học phần này giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào thực tiễn tác nghiệp nghề nghiệp tại các đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên trình bày được kết quả và đưa ra giải pháp về các vấn đề nghiên cứu của đơn vị.

45. [ACC916] Kế toán tài chính 4 (Fiancial Accouting 4)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kế toán tài chính 3.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức để giải quyết các vấn đề chuyên sâu của kế toán tài chính như phân tích các đặc điểm riêng hoạt động, nhận diện xử lý và tổng hợp giao dịch liên quan, tổ chức và cung cấp thông tin kế toán liên quan đến các hoạt động mang đặc trưng riêng của ngành sản xuất công nghiệp, các loại hình dịch vụ, trồng trọt và chăn nuôi, nhận thầu xây lắp và đầu tư xây dựng cơ bản trong đơn vị kinh doanh.

46. [ACC918] Khóa luận tốt nghiệp (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Học phần này giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào thực tiễn tác nghiệp nghề nghiệp tại các đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên trình bày được kết quả và đưa ra giải pháp về các vấn đề nghiên cứu của đơn vị.

47. [AES101] Mỹ thuật (Fine Arts)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hình họa, trang trí các hình cơ bản, kiến thức về kẻ, cắt chữ, trang trí bảng bé ngoan, trường lớp mầm non. Người học được rèn luyện kỹ năng thực hành, năng lực cảm thụ cái đẹp, bước đầu làm quen với sáng tạo nghệ thuật. Qua đó, người học có được những kiến thức bổ ích, kỹ năng cần thiết để vận dụng vào giảng dạy các lớp mầm non, làm đẹp môi trường sống của mình và xã hội.

48. [AES102] Mỹ học đại cương (Basic Aesthetics)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị ý thức thẩm mỹ cho sinh viên, góp phần hình thành ở sinh viên thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn,trong đó, mục tiêu lớn nhất là giáo dục tình cảm thẩm mỹ, với mong muốn giúp sinh viên biết trân trọng cái đẹp, trân trọng những gì mà mình đang có, hỗ trợ sinh viên xây dựng những giá trị sống của bản thân, đúng theo tinh thần của Socrates: “Không phải chỉ là sống, mà hãy sống sao cho thật ý nghĩa”.

49. [AES105] Hình họa 1 (Drawing 1)

(2; 5; 50)

Học phần song hành: Luật xa gần.

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về những ứng dụng quy luật cơ bản của luật xa gần, sự tương tác của ánh sáng với các hình khối để xây dựng không gian ba chiều trên mặt phẳng. Đây là giai đoạn sinh viên được làm quen với chất liệu chì và phương pháp vẽ hình họa thông qua kỹ năng thực hành từ các bài tập hình họa khối cơ bản.

50. [AES106] Trang trí 1 (Fine Arts Decorating 1)

(2; 5; 50)

Trang trí 1 là học phần cơ bản của phân môn trang trí. Đây là học phần cung cấp những kỹ năng ban đầu như: làm quen với những vấn đề chung của trang trí, các nguyên tắc của bố cục trang trí, vai trò của màu sắc trong học tập và sáng tác thông qua kỹ năng thực hành từ các bài tập trang trí cơ bản. Qua học phần này sinh viên được trang bị kỹ năng sử dụng màu nước hoặc màu bột để thực hiện bài trang trí, làm nền tảng cho học phần Trang trí 2.

51. [AES107] Nghệ thuật học đại cương (Generality of Arts)

(2; 30; 0)

Học phần này cung cấp cho sinh viên hệ Cao đẳng sư phạm mỹ thuật những kiến thức mang tính khái quát về nghệ thuật đồng thời vận dụng các kiến thức của nghệ thuật học vào việc xem xét, phân tích, đánh giá tác phẩm nghệ thuật, nhìn nhận vấn đề theo hướng đa chiều, khoa học, khách quan. Học phần gồm 3 nội dung chính: nguồn gốc của nghệ thuật, thành tựu cơ bản của nghệ thuật và lý luận chung về sáng tác, tác phẩm, thể loại nghệ thuật.

52. [AES108] Nguyên lý thị giác (Optic Principle)

(1; 5; 20)

Học phần tiên quyết: Luật xa gần.

Nguyên lý thị giác là học phần cơ bản cho các môn học chuyên ngành mỹ thuật. Đó là cơ sở tạo hình trên mặt phẳng. Học phần này trang bị cho sinh viên nhận thức tổng hợp về giá trị và trật tự của nguyên lý tạo hình trên mặt phẳng được biến hoá ở nhiều dạng, nhiều vẻ bằng các định luật thị giác. Rèn luyện các bài tập tạo hình trên mặt phẳng hình, nền, đường viền, tương phản, chình phụ, cân bằng thị giác từ hình vô hướng, định hướng, hướng đối lập, đa hướng, chuyển động để có được khả năng tư duy nghệ thuật thông qua các nguyên lý bố cục khác nhau đi từ cái đơn giản đến cái đa dạng.

53. [AES111] Giới thiệu ngành – CĐSP MT (General Introduction)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu tổng quát hệ thống các môn học trong chương trình cao đẳng Sư phạm Mỹ thuật như các học phần kiến thức đại cương, kiến thức chuyên nghiệp, thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp. Qua đó giúp sinh viên hiểu về những ngành học, phục vụ các hoạt động mỹ thuật trong nhà trường và ngoài xã hội.

54. [AES112] Lịch sử Mỹ thuật thế giới (World’s Fine Arts History)

(2; 30; 0)

Lịch sử mỹ thuật thế giới là một trong những môn chuyên ngành trong chương trình đào tạo về mỹ thuật. Dựa trên phương pháp hệ thống và phương pháp so sánh, toàn bộ sự phát triển của tác phẩm, các trường phái sáng tác qua các thời đại cũng như các họa sĩ tiêu biểu của thế giới được đánh giá một cách có cơ sở và khoa học.

55. [AES113] Lịch sử Mỹ thuật Việt Nam (Vietnam’s Fine Arts History)

(2; 30; 0)

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức ban đầu, làm cơ sở cho việc tiếp thu các môn học khác về lý luận và lịch sử mỹ thuật Việt Nam. Cung cấp những hiểu biết cần thiết để người học có thể tiếp cận các tác phẩm mỹ thuật thuận lợi hơn, đồng thời cũng kết hợp đào luyện thụ cảm về nghệ thuật tạo hình.

56. [AES114] Bố cục 1 (Composition 1)

(2; 10; 40)

Học phần trước: Luật xa gần.

Học phần này giúp sinh viên vận dụng luật xa gần trong bố cục tranh phong cảnh từ thực tế và bước đầu làm quen với các khái niệm, quy trình sáng tác tranh phong cảnh thông qua kỹ năng thực hành từ bài tập sáng tác cơ bản gồm 4 chương như sau: chương 1: Khái quát chung, chương 2: Phương pháp bố cục tranh (phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt và tự do), chương 3: Phương pháp tiến hành, chương 4: Phương pháp vẽ tranh phong cảnh, tĩnh vật, sinh hoạt và bố cục tự do. Qua đó, sinh viên vận dụng kiến thức và kỹ năng của môn bố cục 1 vào các học phần bố cục tiếp theo.

57. [AES115] Hình họa 2 (Drawing 2)

(2; 5; 50)

Học phần trước: Hình họa 1.

Học phần này nghiên cứu về đặc điểm hình khối và màu sắc của vật thể (cụ thể là những đồ vật quen thuộc và các loại quả) để vẽ các bài hình họa tĩnh vật chì và màu.Yêu cầu ở học phần này là sinh viên phải biết phối hợp kiến thức về luật xa gần, các nguyên lý bố cục cũng như hòa sắc để thể hiện bài vẽ tĩnh vật chất liệu chì và màu.

58. [AES116] Trang trí 2 (Fine Arts Decorating 2)

(2; 5; 50)

Học phần trước: Trang trí 1.

Học phần này giúp sinh viên vận dụng những kiến thức, kỹ năng trang trí vào các bài trang trí cơ bản như trang trí hình vuông, hình tròn, trang trí đường diềm. Qua đó, sinh viên tiếp tục củng cố, rèn luyện những kiến thức, kỹ năng cần thiết, rèn luyện thêm về tính sáng tạo để học những học phần trang trí ứng dụng tiếp sau.

59. [AES117] Bố cục 2 (Composition 2)

(2; 5; 50)

Học phần trước: Bố cục 1.

Học phần này ứng dụng tổng hợp các kiến thức cơ bản về nguyên lý thị giác, về luật xa gần, màu sắc và kỹ thuật chất liệu vào việc xây dựng bài tĩnh vật màu. Thông qua hệ thống các bài thực hành sinh viên có khả năng sử dụng chất liệu màu bột, sơn dầu và chất liệu tổng hợp vào sáng tác tranh tĩnh vật một cách sáng tạo, đúng phương pháp.

60. [AES301] Giải phẫu tạo hình (Human Anatomy)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, sơ lược về cấu trúc, tỉ lệ của con người thông qua cấu tạo xương và cơ (các cơ cạn). Học phần củng cố kỹ năng vẽ hình, tạo khối và ký họa trong chương trình Mỹ thuật. Từ cấu tạo của xương, cơ và sự thay đổi có tính quy luật khi con người hoạt động giúp cho việc dựng hình đúng, chắc chắn và sinh động hơn. Học phần áp dụng kiến thức vào các học phần hình họa, bố cục.

61. [AES302] Nghiên cứu chất liệu (Painting Material Research)

(1; 10; 10)

Học phần này giới thiệu cho sinh viên những quy luật cơ bản và hiệu quả thẩm mỹ của chất liệu sáng tác. Qua học phần sinh viên hình thành tư duy tạo hình trong một tác phẩm. Bước đầu giúp sinh viên làm quen với các khái niệm, quy trình sáng tác thông qua kỹ năng thực hành từ các bài tập sáng tác cơ bản. Học phần này sinh viên có thể vận dụng kiến thức vào các học phần bố cục, hình họa.

62. [AES303] Hình họa 3 (Drawing 3)

(2; 5; 50)

Học phần trước: Hình họa 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng về phương pháp vẽ tượng chân dung người bằng chất liệu chì hoặc than. Sau môn học sinh viên có khả năng thể hiện đặc điểm chân dung người đúng phương pháp và cấu trúc, làm tiền đề cho việc học tập các môn học khác như hình họa 4, sáng tác, bố cục hay điêu khắc…

63. [AES304] Trang trí 3 (Fine Arts Decorating 3)

(2; 5; 50)

Học phần trước: Trang trí 2.

Trang trí 3 là học phần trang trí ứng dụng đầu tiên sau hai học phần trang trí cơ bản. Trong học phần này, sinh viên được trang bị một số kiến thức và kỹ năng về trang trí chữ, khẩu hiệu, trang trí báo tường, bìa sách. Qua đó, sinh viên hiểu được tầm quan trọng của trang trí trong học tập, giảng dạy và trong đời sống xã hội, đồng thời nâng cao kiến thức, kỹ năng, tính sáng tạo trong trang trí.

64. [AES305] Bố cục 3 (Composition 3)

(3; 5; 80)

Học phần tiên quyết: Bố cục 2.

Học phần Bố cục 3 giới thiệu một số tranh bố cục với nhiều dạng chất liệu khác nhau, sinh viên vận dụng kiến thức học phần nghiên cứu chất liệu và chọn chất liệu yêu thích (đa chất liệu) để thể hiện được bố cục đề tài tranh chủ đề tự do. Thông qua học phần sinh viên có thể vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. Bài thực hành là bài thi kết thúc học phần.

65. [AES307] Chép vốn cổ Việt Nam (Researchon Vietnam’s Prehistory of FineArt)

(2; 5; 50)

Học phần này nghiên cứu cái đẹp về hoạ tiết, hoa văn cổ, bước đầu làm quen với cách chép hình mẫu thật ở không gian 3 chiều vào mặt phẳng, thể hiện khả năng thực hành từ các bài tập chép hoa văn, hoạ tiết cổ Việt Nam. Qua môn học này sinh viên có kiến thức sâu hơn về nghệ thuật cổ của đất nước, biết tôn trọng giữ gìn và phát triển di sản Việt Nam. Quan trọng hơn là sinh viên biết thêm kỹ năng chép và sáng tạo hoa văn trang trí phục vụ cho bộ môn trang trí và các kiến thức dạy học sau này.

66. [AES503] Thủ công – Kỹ thuật (Craft - Technical)

(3; 30; 30)

Học phần này cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật tạo hình bằng giấy, bìa, kỹ thuật xé, dán giấy, kỹ thuật gấp, cắt, dán, ghép hình, phối hợp gấp cắt, dán giấy, kỹ thuật đan nan bằng giấy bìa, kỹ thuật làm đồ chơi, kỹ thuật phục vụ đơn giản như : cắt, khâu, thêu, kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi, kỹ thuật trồng rau, hoa, kỹ thuật lắp ghép mô hình cơ khí.

67. [AES507] Hình họa 4 (Drawing 4)

(2; 5; 50)

Học phần trước: Hình họa 3.

Học phần song hành: Giải phẫu tạo hình.

Học phần Hình họa 4 nghiên cứu về hình thái, cấu trúc và tỷ lệ cơ thể người con người qua các tượng thạch cao và chân dung người thật. Học phần này yêu cầu sinh viên hiểu đúng cấu trúc cơ thể người, hình khối chuẩn xác, nắm được đặc điểm, tính cách nhân vật. Đồng thời sinh viên phải có tư duy khoa học, biết ước lượng, chủ động khi phác bóng với các độ đậm nhạt nhuần nhuyên. Qua đó sinh viên có kỹ năng, năng lực để bổ sung cho các học phần khác như : Bố cục, Điêu khắc…

68. [AES508] Trang trí 4 (Fine Arts Decorating 4)

(2; 2; 56)

Học phần trước: Trang trí 3.

Học phần Trang trí 4 giới thiệu kiến thức một số bài trang trí ứng dụng như trang trí lều trại, trang trí hội trường, sân khấu. Sinh viên cần vận dụng các kiến thức trang trí cơ bản, luật xa gần, nguyên lý thị giác để vận dụng vào bài thực hành trong học phần. Các bài tập ứng dụng có thể ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

69. [AES512] Ký họa thực tế (Sketching)

(3; 5; 50)

Học phần tiên quyết: Luật xa gần.

Ký họa thực tế là học phần chú trọng việc thực hành và tự rèn luyện kỹ năng ký họa, nhằm nâng cao kỹ năng tạo hình và sáng tạo tác phẩm mỹ thuật. Học phần này giúp sinh viên có cơ hội tiếp cận đặc thù văn hóa của các địa phương trong quá trình đi thực tế.

70. [AES510] Bố cục 4 (Composition 4)

(3; 5; 80)

Học phần tiên quyết: Bố cục 3.

Học phần Bố cục 4 là học phần có tính nghiên cứu sâu về cuộc sống thực tế, thể hiện không gian trong nghệ thuật và việc vận dụng các chất liệu để thực hiện một bài bố cục sinh hoạt tự do bằng một trong số chất liệu màu bột, acrilic, sơn dầu. Gồm các nội dung sau, chương 1. Lý thuyết về tranh sinh hoạt, chương 2. Phương pháp tiến hành. Qua học phần giúp sinh viên nâng cao kỹ năng tạo hình và sáng tạo tác phẩm để chuẩn bị cho học phần tốt nghiệp.

71. [AES511] Điêu khắc (Sculpture)

(2; 5; 50)

Điêu khắc là học phần về hình khối ba chiều trong không gian nghệ thuật dưới tác động của ánh sáng. Học phần này giúp sinh viên hiểu rõ các thể loại, chất liệu điêu khắc. Nắm vững và thực hiện được các tính chất, đặc điểm, kỹ thuật thể hiện các thể loại, chất liệu điêu khắc.Từ đó giúp sinh viên có thêm tri thức trong thưởng thức và đánh giá về giá trị của nghệ thuật điêu khắc trong nền nghệ thuật tạo hình. Thông qua các bài thực hành, khơi gợi cho sinh viên lòng yêu nghề, biết tôn trọng, giữ gìn và phát huy những giá trị văn hoá dân tộc.

72. [AES910] Hình họa 5a (Drawing 5a)

(2;5; 50)

Học phần trước: Hình họa 4.

Học phần này giúp sinh viên làm quen với việc vẽ nghiên cứu toàn thân người thật, làm cơ sở cho học phần bố cục khi vẽ người. Nội dung học phần này là vẽ bán thân người thật và tượng toàn thân người bằng thạch cao bằng chất liệu chì đen. Yêu cầu sinh viên phải vận dụng những kiến thức đã học ở các học phần trước để vẽ đúng tương quan tỉ lệ, đậm nhạt; đúng cấu trúc cơ thể người và hình khối chuẩn xác.

73. [AES911] Hình họa 5b (Drawing 5a)

(2;5; 50)

Học phần trước: Hình họa 4.

Học phần này giúp sinh viên làm quen với việc vẽ nghiên cứu toàn thân người thật, làm cơ sở cho học phần bố cục khi vẽ người. Nội dung học phần này là vẽ bán thân người thật và tượng toàn thân người bằng thạch cao bằng chất liệu chì đen. Yêu cầu sinh viên phải vận dụng những kiến thức đã học ở các học phần trước để vẽ đúng tương quan tỉ lệ, đậm nhạt; đúng cấu trúc cơ thể người và hình khối chuẩn xác.

74. [AES912] Bố cục 5a (Composition 5a)

(3;5; 80)

Học phần trước: Bố cục 4.

Đây là học phần có tính tổng hợp kiến thức và kỹ năng của môn học Bố cục. Học phần này giúp sinh viên lựa chọn chất liệu màu bột để thể hiện một bài bố cục theo chủ đề tự chọn. Sinh viên được củng cố lại kiến thức và kỹ năng có được từ các học phần Bố cục trước đó để hoàn thành một bài bố cục hoàn chỉnh đảm bảo nội dung và nghệ thuật. Sau khi được Hội đồng Bộ môn Mỹ thuật duyệt và chấm điểm phác thảo (bài đánh giá giữa kì), sinh viên sẽ chia nhóm để lấy tư liệu thực hiện bài xây dựng hình và thể hiện bài hoàn chỉnh. Cuối học phần trường sẽ thành lập Hội đồng chấm bài bố cục tranh hoàn chỉnh để lấy điểm kết thúc học phần cho sinh viên.

75. [AES913] Bố cục 5b (Composition 5b)

(3;5; 80)

Học phần trước: Bố cục 4.

Đây là học phần có tính tổng hợp kiến thức và kỹ năng của môn học Bố cục. Học phần này giúp sinh viên lựa chọn chất liệu sơn dầu để thể hiện một bài bố cục theo chủ đề tự chọn. Sinh viên được củng cố lại kiến thức và kỹ năng có được từ học phần trước để hoàn thành một bài bố cục hoàn chỉnh đảm bảo nội dung và nghệ thuật. Sau khi được Hội đồng Bộ môn mỹ thuật duyệt và chấm điểm phác thảo (bài đánh giá giữa kì), sinh viên sẽ chia nhóm để lấy tư liệu thực hiện bài xây dựng hình và thể hiện bài hoàn chỉnh. Cuối học phần trường sẽ thành lập Hội đồng chấm bài bố cục tranh hoàn chỉnh để lấy điểm kết thúc học phần cho sinh viên.

76. [AES915] Trang trí 5 (Drawing 5)

(2; 2; 56)

Học phần trước: Trang trí 4.

Học phần này giúp sinh viên làm quen với việc vẽ nghiên cứu toàn thân người thật, làm cơ sở cho học phần bố cục khi vẽ người. Nội dung học phần này là vẽ bán thân người thật và tượng toàn thân người bằng thạch cao bằng chất liệu chì đen. Yêu cầu sinh viên phải vận dụng những kiến thức đã học ở các học phần trước để vẽ đúng tương quan tỉ lệ, đậm nhạt; đúng cấu trúc cơ thể người và hình khối chuẩn xác.

77. [AGR102] Sinh học đại cương 1 (General Biology)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về khoa học của sự sống trên cơ sở hoá học và sinh học bao gồm: các kiến thức về thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của tế bào sống, các dạng chuyển hoá vật chất và năng lượng, các phân tử mang thông tin di truyền và đặc tính di truyền của cơ thể, các học thuyết tiến hóa, quá trình tiến hóa của sinh giới, nguồn gốc và sự đa dạng các loài trên trái đất.

78. [AGR103] Sinh học đại cương (General Biology)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về sinh học cơ thể thực vật (cấu tạo cơ thể thực vật, sự thích nghi của rễ và lá, phản ứng của thực vật và tác động của formon thực vật, sự phát triển của thực vật, sự sinh sản của thực vật có hoa) và sinh học cơ thể động vật (tổ chức của cơ thể động vật có xương sống, hệ thần kinh, hệ thụ cảm, hệ vận động, hệ nội tiết, hệ máu và dịch thể, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ sinh dục.

79. [AGR104] Kỹ năng giao tiếp và truyền thông (Communication Skills)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên khái niệm cơ bản về kỹ năng truyền thông, giới thiệu mô hình của quá trình truyền thông, các kỹ năng, nguyên tắc cơ bản trong truyền thông. Ngoài ra, môn học cung cấp kiến thức về kỹ năng thuyết trình, kỹ năng hội họp và kỹ năng giao tiếp nơi công sở. Môn học lồng ghép các buổi giảng kiến thức trên lớp và thực hành các kỹ năng giúp các cá nhân có cơ hội tự học hỏi và nhận thức về bản thân để có hướng phát triển và rèn luyện các kỹ năng này.

80. [AGR105] Kỹ thuật soạn thảo văn bản (Document EditingTechniques)

(2; 25; 10)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về các loại văn bản Nhà nước, về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; đồng thời, cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến công tác văn thư hành chính trong cơ quan, đơn vị, trách nhiệm và quyền hạn của từng chức danh đối với công tác văn thư. Kỹ năng sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản trên máy tính để trình bày đúng thể thức quy định, đúng kỹ thuật cho từng loại văn bản.

81. [AGR106] Sinh học phân tử (Molecular Biology)

(2; 22; 16)

Học phần này giúp cho sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về cấu tạo, vai trò, chức năng của tế bào và các đại phân tử sinh học quan trọng trong tế bào như DNA, RNA, Protein, điều hòa biểu hiện gen và giới thiệu những ứng dụng trong sinh học phân tử.

  1. 82.          [AGR107] Sinh học đại cương – SHUD (General Biology)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về khoa học của sự sống trên cơ sở hoá học và sinh học bao gồm: các kiến thức về thành phần hoá học cấu trúc và chức năng của tế bào sống; các dạng chuyển hoá vật chất và năng lượng; các phân tử mang thông tin di truyền và đặc tính di truyền của cơ thể; các học thuyết tiến hóa quá trình tiến hóa của sinh giới; sinh học cơ thể thực vật và động vật.

83. [AGR108] Kỹ thuật phòng thí nghiệm – CN (Laboratory Technologies – Animal Science)

(1; 0; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về các nguyên tắc, kỹ thuật, cách pha hóa chất, vận hành thiết bị và xử lý một số tình huống bất thường xảy ra trong phòng thí nghiệm.

84. [AGR109] Sinh học đại cương 2 (General Biology)

(2; 22; 16)

Học phần này gồm có 2 phần: sinh học cơ thể thực vật và sinh học cơ thể động vật. Phần sinh học cơ thể thực vật giới thiệu về cấu tạo cơ thể thực vật, sự thích nghi của rễ và lá, phản ứng của thực vật và tác động của formon thực vật, sự phát triển của thực vật, sự sinh sản của thực vật có hoa. Phần sinh học cơ thể động vật học về tổ chức của cơ thể động vật có xương sống, hệ thần kinh, hệ thụ cảm, hệ vận động, hệ nội tiết, hệ máu và dịch thể, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ bài tiết, hệ sinh dục.

85. [AGR301] Phương pháp nghiên cứu khoa học – SHUD (Scientific Research Methods)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên phương pháp nhận định vấn đề sự kiện một cách khoa học; phân biệt các loại kiến thức và nhận ra các nguồn kiến thức; các phương pháp tìm các loại kiến thức; cách hình thành giả thiết và tiến hành các bước nghiên cứu chứng minh giả thiết; nguyên tắc cơ bản hình thành các thiết kế thí nghiệm sinh học thu thập số liệu và đánh giá số liệu; mô tả những phần của một báo cáo khoa học và viết một báo cáo khoa học đơn giản; mô tả những phần của một bài thuyết trình khoa học phương pháp soạn bài thuyết trình khoa học và cách thuyết trình khoa học.

86. [AGR302] Thống kê sinh học – SHUD (Biostatistics)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Xác suất thống kê A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về khoa học thống kê ứng dụng trong nghiên cứu sinh học giúp sinh viên có khả năng thực hiện bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu khoa học biết cách xử lý và phân tích số liệu giải thích và trình bày kết quả một cách hợp lý.

87. [AGR506] Thống kê sinh học (Statistics And Experimental Design)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Xác suất thống kê A hoặc Xác suất thống kê B (ĐH CNSH)

Học phần này trang bị cho sinh viên kỹ thuật ứng dụng thống kê trong nghiên cứu Chuyên ngành, từ đó giúp sinh viên có khả năng thực hiện thí nghiệm một cách độc lập, biết cách xử lý và phân tích số liệu, giải thích kết quả một cách hợp lý và có khoa học.

88. [AGR512] Nông nghiệp bền vững (Sustainable Agriculture)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về hệ thống nông nghiệp, hệ thống canh tác và các giai đoạn phát triển của nền nông nghiệp. Ngoài ra, môn học này cũng phân tích, đánh giá những hệ thống canh tác đã và đang xảy ra tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Đồng thời, sinh viên được giới thiệu và thảo luận về cách thức tổ chức một hệ thống trang trại nông nghiệp theo hướng bền vững.

89. [AGR903] Thực tập chuyên ngành (Food Technology Practice)

(4; 0; 240)

Học phần này giúp sinh viên tiếp xúc thực tế, bổ sung cho phần kiến thức lý thuyết chuyên ngành về các qui trình công nghệ trong chế biến thực phẩm, học tập các quy trình công nghệ và thiết bị thực phẩm tại các nhà máy chế biến ở quy mô công nghiệp. Ngoài ra, sinh viên cũng tích lũy được những kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thực phẩm, giúp hỗ trợ các em sau khi ra trường làm việc tại các cơ sở, nhà máy phù hợp với chuyên môn ngành.

90. [AGR904] Thực tập chuyên ngành – SH (Professional Internship - Biotechnology)

(4; 0; 360)

Học phần này giúp sinh viên thực hiện tại các cơ sở sản xuất, các trại giống, trung tâm khuyến nông hay bệnh viện… các phần thực tập của các học phần chuyên môn, tiếp cận được trình độ và quy trình làm việc, nghiên cứu và sản xuất thực tế, có điều kiện rà soát lại kiến thức để bổ sung phần lý thuyết đã được học ở trường.

91. [AGR917] Khóa luận tốt nghiệp – PTNT (Undergraduate Thesis on Rural Development)

(10; 0; 300)

Học phần này thiết kế ở học kỳ cuối cùng. Sinh viên sử dụng tất cả kiến thức trong quá trình học để tiếp cận hoàn cảnh trong thực tế; phân tích tình hình; thu thập số liệu; đề xuất giải pháp và viết báo cáo khoa học. Trong quá trình thực hiện những chiến lược giao tiếp, kinh nghiệm được xem xét nhằm hỗ trợ cho quá trình làm việc khi ra trường.

92. [AGR918] Khóa luận tốt nghiệp – CĐTP (Undergraduate Thesis on Food Technology)

(5; 0; 300)

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp và vận dụng các kiến thức của mình đã tích lũy được để giải quyết vấn đề khoa học liên quan đến lĩnh vực CNTP, biết tư duy, năng động và sáng tạo trong NCKH, rèn luyện tính độc lập, tự chủ trong công việc. Sinh viên tiến hành các bước thí nghiệm theo phương pháp khoa học và trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước hội đồng khoa học cũng như đăng báo khoa học.

93. [AGR919] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ CNSH (Undergraduate Thesis on Biotechnology)

(5; 0; 300)

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp và vận dụng các kiến thức của mình đã tích lũy được để giải quyết vấn đề khoa học có liên quan đến lĩnh vực công nghệ sinh học. Sinh viên nhận đề tài, cán bộ hướng dẫn trực tiếp. Sinh viên vận dụng các kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến chuyên ngành. Biết tiến hành các bước thí nghiệm theo phương pháp khoa học và trình bày báo cáo kết quả trước hội đồng cũng như đăng báo khoa học.

94. [AGR920] Cây dược liệu – CNSH (Medicinal Plants)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A, Phân loại thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguồn gốc, phân bố, đặc điểm những cây dược liệu thông dụng. Hiểu được thành phần và tác dụng của các cây dược liệu. Tiềm năng phát triển và ứng dụng dược liệu ở Việt Nam. Kỹ thuật trồng, chăm sóc, nhân giống, thu hoạch và các cây dược liệu thông dụng. Phương pháp bảo tồn và phát triển dược liệu.

  1. 95.          [AGR921] Khóa luận tốt nghiệp (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 600)

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp và vận dụng các kiến thức của mình đã tích lũy được để giải quyết vấn đề khoa học có liên quan đến lĩnh vực công nghệ sinh học. Sinh viên nhận đề tài, cán bộ hướng dẫn trực tiếp. Sinh viên vận dụng các kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến chuyên ngành. Biết tiến hành các bước thí nghiệm theo phương pháp khoa học và trình bày báo cáo kết quả trước hội đồng cũng như đăng báo khoa học.

96. [AGR922] Khóa luận tốt nghiệp (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 600)

Học phần giúp sinh viên tổng hợp và vận dụng các kiến thức của mình đã tích lũy được để giải quyết vấn đề khoa học liên quan đến lĩnh vực CNTP, biết tư duy, năng động và sáng tạo trong NCKH, rèn luyện tính độc lập, tự chủ trong công việc. Sinh viên tiến hành các bước thí nghiệm theo phương pháp khoa học và trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước hội đồng khoa học cũng như đăng báo khoa học

97. [AGR923] Khóa luận tốt nghiệp (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Học phần này thiết kế ở học kỳ cuối cùng. Sinh viên sử dụng tất cả kiến thức trong quá trình học để tiếp cận hoàn cảnh trong thực tế; phân tích tình hình; thu thập số liệu; đề xuất giải pháp và viết báo cáo khoa học. Trong quá trình thực hiện những chiến lược giao tiếp, kinh nghiệm được xem xét nhằm hỗ trợ cho quá trình làm việc khi ra trường.

98. [AGR924] Nông nghiệp bền vững (Sustainable Agriculture)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về hệ thống nông nghiệp, hệ thống canh tác và các giai đoạn phát triển của nền nông nghiệp. Ngoài ra, môn học này cũng phân tích, đánh giá những hệ thống canh tác đã và đang xảy ra tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Đồng thời, sinh viên được giới thiệu và thảo luận về cách thức tổ chức một hệ thống trang trại nông nghiệp theo hướng bền vững.

99. [AGR925] Khóa luận tốt nghiệp (Undergraduate Thesis on Applied Biology)

(5; 0; 300)

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp và vận dụng các kiến thức của mình đã tích lũy được để giải quyết vấn đề khoa học có liên quan đến lĩnh vực sinh học ứng dụngSinh viên nhận đề tài cán bộ hướng dẫn trực tiếpSinh viên vận dụng các kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến chuyên ngành. Biết tiến hành các bước thí nghiệm theo phương pháp khoa học và trình bày báo cáo kết quả trước hội đồng cũng như đăng báo khoa học.

  1. 100.      [ALG301] Lý thuyết Mô-đun (Module Theory)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Đại số tuyến tính 2 và Đại số đại cương 2.

Học phần này được giới thiệu sau khi sinh viên đã nắm được các kiến thức về không gian vector, các cấu trúc như nhóm, vành, trường, đồng cấu… Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản của lý thuyết module như khái niệm module và các khái niệm liên quan, đồng cấu, các tính chất cơ bản của các khái niệm này, đồng thời cung cấp cho sinh viên các kỹ năng xử lý các vấn đề cơ bản của đại số hiện đại.

  1. 101.      [ALG501] Đại số tuyến tính 1 (Linear Algebra 1)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về Đại số tuyến tính: Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, không gian véc tơ và ánh xạ tuyến tính.

  1. 102.      [ALG502] Đại số tuyến tính 2 (Linear Algebra 2)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Đại số tuyến tính 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản tiếp theo của đại số tuyến tính: Chéo hóa và ứng dụng của chéo hóa; Dạng song tuyến tính và dạng toàn phương; Không gian Euclide; Không gian Unita; Ngoài ra học phần cũng giới thiệu một số kiến thức cơ bản về hình học giải tích là nền tảng để tiếp thu các học phần chuyên ngành về Đại số.

  1. 103.      [ALG503] Đại số đại cương 1 (General Algebra 1)

(3; 45; 0)

Học phần này giới thiệu tổng quát về cấu trúc đại số hiện đại gồm nửa nhóm, nhóm, vành, miền nguyên, trường và các đồng cấu của chúng. Đây là học phần tiền đề sinh viên có thể tiếp thu các môn chuyên ngành sâu hơn về đại số và lý thuyết số.

  1. 104.      [ALG504] Đại số đại cương 2 (General Algebra 2)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Đại số đại cương 1.

Học phần này được giới thiệu cho sinh viên sau khi đã nắm được các kiến thức về nửa nhóm, nhóm, vành, trường ở Đại số đại cương 1 và là nền tảng cho học phần Lý thuyết Galois, Lý thuyết Module, Lý thuyết số.

  1. 105.      [ALG505] Đại số sơ cấp – GDTH (Primary Algebra)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Toán học 1 (Tập hợp – Logic) (MAT505 đối với trình độ đại học và MAT507 đối với trình độ cao đẳng).

Học phần này trang bị cho sinh viên một số khái niệm về đa thức, phân thức hữu tỷ, một số dạng phương trình, hệ phương trình. Khi học xong học phần sinh viên có thể giải được một số dạng phương trình, hệ phương trình bậc cao, được nâng cao khả năng giảng dạy các kiến thức liên quan đến các yếu tố đại số.

  1. 106.      [ALG506] Lý thuyết Số (Number Theory)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Đại số sơ cấp.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các tập hợp số N, Z, Q, R, C; lý do phải mở rộng các tập số và cách xây dựng các tập hợp số đó và các hệ thống ghi số. Kết thúc học phần, sinh viên hiểu rõ sự hình thành và phát triển của lý thuyết về các tập hợp số; hệ thống hóa, bổ sung đầy đủ các kiến thức về các tập hợp số; làm tiền đề cho việc giảng dạy toán sau này ở trường phổ thông.

  1. 107.      [ALG507] Lý thuyết nhóm (Groups Theory)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Đại số tuyến tính 2 và Đại số đại cương 1.

Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của lý thuyết nhóm như khái niệm nhóm, nhóm con, nhóm thương đồng cấu tích trực tiếp và các cấu trúc nhóm như: Nhóm đối xứng, nhóm cyclic, p-nhóm, nhóm giải được.

  1. 108.      [ALG509] Lý thuyết Galois (Galois Theory)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Đại số tuyến tính 2 và Đại số đại cương 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của lý thuyết Galois như khái niệm các mở rộng trường; mở rộng Galois; Định lý cơ bản của lý thuyết Galois và các ứng dụng của lý thuyết Galois như: Giải các phương trình đại số bằng căn thức, dựng hình bằng thước kẻ và compa.

  1. 109.      [ALG510] Đại số sơ cấp (Elementary Algebra)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hàm số, phương trình – hệ phương trình đại số, phương trình – hệ phương trình siêu việt, bất phương trình – hệ bất phương trình đại số, bất phương trình – hệ bất phương trình siêu việt.

  1. 110.      [ANI101] Giới thiệu ngành (Introduction to Animal Science)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về chương trình học ngành Chăn nuôi. Hỗ trợ sinh viên có hiểu rõ chương trình, từ đó có kế hoạch thích hợp trong việc thực hiện chương trình học, như là học vượt để tích lũy nhiều tín chỉ hơn hoặc sắp xếp thời gian học hợp lý với chính bản thân để hoàn thành chương trình trước thời gian quy định của trường.

  1. 111.      [ANI102] Giới thiệu ngành (Introduction to Animal Science)

(1; 15; 0)

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về chương trình học ngành Chăn nuôi. Hỗ trợ sinh viên có hiểu rõ chương trình, từ đó có kế hoạch thích hợp trong việc thực hiện chương trình học, như là học vượt để tích lũy nhiều tín chỉ hơn hoặc sắp xếp thời gian học hợp lý với chính bản thân để hoàn thành chương trình trước thời gian quy định của trường.

  1. 112.      [ANI301] Chăn nuôi đại cương (Principle of Animal Productions)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức thuộc chuyên ngành Thú y (Sinh lý gia súc gia cầm cơ bản, thú y cơ bản) và Chăn nuôi (xây dựng chuồng trại; xử lý chất thải trong chăn nuôi; giống vật nuôi, dinh dưỡng và thức ăn, chăn nuôi heo, gia cầm, trâu bò). Đồng thời cho sinh viên thực hành các đường cấp thuốc cho gia súc gia cầm, mổ khảo sát heo thịt, lập kế hoạch sản xuất cho một trại heo, heo thịt, heo cái sinh sản, đàn gà thương phẩm, nhận biết và phân loại giống vật nuôi, phối hợp khẩu phần và chế biến thức ăn gia súc..

  1. 113.      [ANI302] Chăn nuôi đại cương (Principle of Animal Production)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chăn nuôi như sinh sản giống dinh dưỡng động vật phòng và trị bệnh cho vật nuôi. Đồng thời sinh viên còn nhận thức được tầm ảnh hưởng và những đóng góp của chăn nuôi đọng vật đến sự phát triển xã hội.

  1. 114.      [ANI502] Di truyền động vật (Animal Genetics)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Động vật học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các nội dung di truyền cơ bản, di truyền phân tử, di truyền miễn dịch, di truyền dị tật, di truyền quần thể và di truyền số lượng.

  1. 115.      [ANI505] Sinh lý tiêu hóa gia súc nhai lại (Digestive Physiology of Ruminant)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Hóa sinh đại cương, Sinh lý động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về cơ thể học dạ dày của thú nhai lại và giả nhai lại; sinh thái, hoạt động sống và phát triển của cộng đồng vi sinh vật dạ cỏ: protozoa, vi khuẩn, virus và nấm; hoạt động trao đổi tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng của bộ máy tiêu hóa và các vấn đề dinh dưỡng có liên quan đến hệ thống tiêu hóa của gia súc nhai lại và giả nhai lại.

  1. 116.      [ANI506] Dinh dưỡng động vật (Animal Nutrition)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Hoá sinh đại cương - Sinh lý động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về thành phần hóa học và các chất dinh dưỡng trong thức ăn, quá trình tiêu hóa, trao đổi chất và hấp thu các chất dinh dưỡng như đạm, béo, chất bột đường, vitamin và khoáng trong dinh dưỡng động vật ; hệ thống giá trị dinh dưỡng nhằm góp phần vào việc đánh giá chất lượng dinh dưỡng của thức ăn, xác định tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất thông qua các thí nghiệm cân bằng dinh dưỡng.

  1. 117.      [ANI507] Thức ăn chăn nuôi (Animal Feeds)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Dinh dưỡng động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phương pháp phân loại thức ăn. Tính chất, đặc điểm và cách sử dụng các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Phương pháp dự trữ và chế biến thức ăn thô cho gia súc nhai lại. Xác định tiêu chuẩn ăn và xây dựng khẩu phần hoàn chỉnh cho vật nuôi.

  1. 118.      [ANI508] Chăn nuôi gia cầm (Poultry Production)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Thức ăn chăn nuôi.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về lịch sử thuần hoá và công tác giống gia cầm, một số đặc điểm sinh lý, chuồng trại, thức ăn dinh dưỡng, kỹ thuật nuôi dưỡng gia cầm và qui trình giết mổ tập trung thủ công và hiện đại; chế biến, bảo quản sản phẩm gia cầm; thị trường tiêu thụ thịt gia cầm.

  1. 119.      [ANI509] Chăn nuôi heo (Swine Production)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Thức ăn chăn nuôi.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quy trình chăn nuôi bao gồm các thuật ngữ, khái niệm và các qui trình kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng các loại heo khác nhau trong thực tiễn. Nội dung môn học giới thiệu các thành phần cơ bản trong qui trình nuôi bao gồm: giống, dinh dưỡng và thức ăn, chuồng trại, kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng heo các loại và mối liên kết giữa các yếu tố này.

  1. 120.      [ANI510] Chăn nuôi trâu, bò (Cattle Production)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Thức ăn chăn nuôi.

Học phần này gồm 2 phần: phần đại cương gồm các kiến thức cơ bản giống; dinh dưỡng và thức ăn cho trâu bò. Phần chuyên khoa là những kiến thức về kỹ thuật chăn nuôi trâu bò. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, tầm quan trọng của việc chăm sóc nuôi dưỡng trâu bò và những biện pháp kỹ thuật để nâng cao năng suất sản xuất của trâu bò.

  1. 121.      [ANI514] Công nghệ thức ăn gia súc (Animal Feed Technology)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Thức ăn chăn nuôi; Dinh dưỡng vật nuôi.

Học phần này giới thiệu lịch sử phát triển của ngành, phương pháp xây dựng công thức thức ăn công nghiệp, thiết bị và dây chuyền công nghệ. Phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm, cách tổ chức sản xuất. Giới thiệu những văn bản qui định về nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành. Tham quan nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi. Tính cân bằng nguyên liệu trong cho dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi.

  1. 122.      [ANI516] Vệ sinh môi trường chăn nuôi (Environmental Hygiene in Animal Production)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Hóa sinh đại cương.

Học phần vệ sinh môi trường chăn nuôi sẽ trang bị cho sinh viên những kiến thức về Sinh thái học trong chăn nuôi, đất và những chu trình dưỡng chất của đất, những điểm lưu ý trong việc chọn địa điểm lập trại chăn nuôi liên quan đến môi trường, những đặc tính của chất thải, quản lý và xử lý chất thải.

  1. 123.      [ANI517] Chăn nuôi dê, thỏ (Goat and Rabbit Production)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Dinh dưỡng gia súc, Sinh lý động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về giống và chọn giống, chuồng trại, kỹ thuật chăn nuôi dê và thỏ từ sơ sinh đến cai sữa, hậu bị, đực giống, cái sinh sản, vỗ béo lấy thịt và một số bệnh thường gặp ở dê thỏ, quy trình nuôi và quản lý thực hành.

  1. 124.      [ANI518] Quản lý sản xuất chăn nuôi (Management of Animal Production)

(2; 22; 16)

Học phần này gồm 3 phần là xác lập được qui mô và cơ cấu đàn gia súc gia cầm, lập kế hoạch và tổ chức quản lý sản xuất chăn nuôi. Sinh viên xác lập được qui mô và cơ cấu đàn gia súc gia cầm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, đồng thời đảm bảo cân đối giữa yêu cầu của đàn gia súc gia cầm và khả năng đáp ứng của cơ sở về tài chính, giống, thức ăn, chuồng trại, cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực quản lý của cơ sở đó. Lập kế hoạch và tổ chức quản lý sản xuất chăn nuôi

  1. 125.      [ANI522] Thực tập thực tế (tham quan) (Field Trip)

(1; 0; 60)

Học phần trước: Chăn nuôi gia cầm, Chăn nuôi heo, Chăn nuôi trâu, bò.

Học phần này giúp sinh viên tham quan các cơ sở nghiên cứu, sản xuất chế biến các sản phẩm chăn nuôi và thú y, tiếp cận các quy trình chăn nuôi gia súc gia cầm hiện đại, các dây truyền sản xuất thức ăn chăn nuôi, các giống vật nuôi cho năng suất cao và chất lượng sản phẩm tốt. Sau đợt thực tập, Sinh viên viết báo cáo thu hoạch kết quả đã ghi nhận được.

  1. 126.      [ANI528] Động vật học (Zoology)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức động vật n cấu trúc và chức năng của tế bào động vật (sự trao đổi và vận chuyển các chất ở động vật, tương tác của tế bào trong cơ thể), nguồn gốc tiến hóa, đa dạng sinh học loài, phân loại học, sinh thái học động vật và sinh học động vật nuôi. Sinh viên có đủ kiến thức cơ bản cần thiết để học các chuyên ngành chăn nuôi thú y và phát triển kỹ năng làm việc độc lập.

  1. 127.      [ANI529] Chọn và nhân giống vật nuôi A (Animal Selection and Breeding)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Di truyền học động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về di truyền động vật và các ứng dụng trong giám định, chọn lọc, nhân giống và quản lý giống vật nuôi. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống gia súc. Thực tập một số kỹ thuật đánh giá sinh trưởng, nhận dạng giống, giám định heo, bò giống.

  1. 128.      [ANI530] Giải phẫu động vật A (Anatomy of Domestic Animal)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Động vật học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hình thái, vị trí, cấu tạo của các cơ quan, nội tạng trong cơ thể gia súc gia cầm: hệ xương, khớp, cơ, nội quan, huyết quản, nội tiết, thần kinh, cơ quan cảm giác. sinh viên nắm được kiến thức cơ bản về hình thái, màu sắc, vị trí, cấu tạo của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể gia súc gia cầm để vận dụng vào thực tiễn chẩn đoán và điều trị nhất là điều trị bằng phẫu thuật.

  1. 129.      [ANI531] Tổ chức và phôi thai học (Animal Histology and Embryology)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Động vật học.

Học phần này trang bị các kiến thức nền tảng cho sinh viên về cấu trúc vi thể cơ bản nhất trong tổ chức cơ thể gia súc, giúp hiểu rõ về sự cấu tạo và sắp xếp về mặt tế bào của cơ quan, bộ máy trong cơ thể động vật, từ đó nhận biết được sự khác biệt giữa các cơ quan với nhau về phương diện cấu tạo hiển vi, hiểu rõ cấu tạo bình thường để so sánh với những thay đổi trong trường hợp mô bị bệnh.

  1. 130.      [ANI910] Bệnh dinh dưỡng gia súc (Animal Nutritional Diseases)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Dinh dưỡng gia súc.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về các bệnh xảy ra trên gia súc gia cầm do thừa hoặc thiếu các chất dinh dưỡng, do ngộ độc các chất độc có sẵn trong thức ăn, các độc chất sản sinh ra từ các loại nấm mốc trong thức ăn trong quá trình bảo quản. Bên cạnh đó, sinh viên được trực tiếp thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm hàm lượng khoáng (Ca, P) để chẩn đoán bệnh, thực hành chẩn đoán và điều trị một số bệnh dinh dưỡng trên gia súc, gia cầm.

  1. 131.      [ANI911] Đồng cỏ thức ăn gia súc nhai lại (Range Land Management)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Chăn nuôi trâu, bò.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về đồng cỏ tự nhiên; xây dựng đồng cỏ nhân tạo; kỷ thuật trồng cỏ và cây thức ăn cho gia súc; bảo quản và xử lý nguồn thức ăn thô; giới thiệu một số loại thức ăn bổ sung cho gia súc nhai lại. Hướng dẫn nhận diện một số loại cỏ và cây thức ăn sử dụng phổ biến cho gia súc nhai lại; kỹ thuật trồng một số loại cỏ làm thức ăn cho gia súc nhai lại; kỹ thuật ủ chua thức ăn xanh cây họ đậu; Xử lý rơm bằng urê và mật đường

  1. 132.      [ANI912] Hệ thống chăn nuôi nhiệt đới (Tropical Livestock Production Systems)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Chăn nuôi heo, Chăn nuôi gia cầm, Chăn nuôi trâu, bò.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về các hệ thống chăn nuôi gia súc bền vững dựa trên nguồn tài nguyên sẵn có, quản lý môi trường và bảo vệ tính đa dạng sinh học

  1. 133.      [ANI913] Chuyên đề thực tập ngành Chăn nuôi (Field Practices)

(4; 0; 240)

Học phần trước: Chăn nuôi gia cầm, Chăn nuôi heo, Chăn nuôi trâu, bò.

Học phần này giúp sinh viên thực hiện các phần thực tập của các môn học chuyên môn tại các bệnh xá thú y, trạm thú y, trạm chẩn đoán xét nghiệm thú y và trại chăn nuôi, tiếp cận được thao tác kỹ thuật trong chẩn đoán bệnh, phòng và điều trị bệnh cho gia súc gia cầm; ngoài ra còn tiếp cận và học hỏi thực tế sản xuất để bổ sung phần lý thuyết đã học ở trường.

  1. 134.      [ANI914] Khóa luận tốt nghiệp – CN (Undergraduate Thesis on Animal Science)

(10; 0; 600)

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp và vận dụng các kiến thức của mình đã tích lũy được để giải quyết vấn đề khoa học liên quan đến lĩnh vực Chăn nuôi hoặc Thú y, biết tư duy, năng động và sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, rèn luyện tính độc lập, tự chủ trong công việc. Sinh viên tiến hành các bước thí nghiệm theo phương pháp khoa học và trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu trước hội đồng khoa học cũng như đăng báo khoa học

  1. 135.      [ANI915] Chuyên đề tốt nghiệp – CN (Graduation Project on Animal Science)

(4; 0; 240)

Chuyên đề tốt nghiệp là một báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học thông qua một nghiên cứu nhỏ, được thực hiện với một nội dung cụ thể thuộc lĩnh vực Chăn nuôi hoặc Thú y. Báo cáo được thực hiện trong một khoảng thời gian quy định. Sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ năng nghiên cứu, cách tham khảo và trích dẫn tài liệu, cách thu thập số liệu, phân tích số liệu, viết báo cáo và trình bày báo cáo khoa học.

  1. 136.      [ANI916] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ CN (Undergraduate Thesis on Animal Science)

(5; 0; 300)

Học phần này giúp sinh viên thực hiện được một nghiên cứu khoa học về chuyên ngành Chăn nuôi hoặc Thú y thông qua việc làm đề cương nghiên thực hiện nghiên cứu, viết và trình bày báo cáo nghiên cứu khoa học theo hình thức của một khoá luận tốt nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện trong một khoảng thời gian quy định, và được bảo vệ trước một Hội đồng Khoa học - Đào tạo (3 thành viên) cấp Bộ môn.

  1. 137.      [ANI917] Chuyên đề tốt nghiệp – CĐ CN (Graduation Project on Animal Science)

(3; 0; 180)

Sinh viên thực hiện được một NCKH về chuyên ngành Chăn nuôi hoặc Thú y thông qua việc làm đề cương nghiên thực hiện nghiên cứu, viết và trình bày báo cáo nghiên cứu khoa học theo hình thức của một chuyên đề tốt nghiệp. Chuyên đề tốt nghiệp được thực hiện trong một khoảng thời gian quy định, và được bảo vệ trước một Hội đồng Khoa học - Đào tạo (3 thành viên) cấp Bộ môn.

  1. 138.      [APH301] Sinh lý động vật thủy sản B – CĐ NTTS (Aquatic Animal Physiology B)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể cá và giáp xác. Biết được các quy luật về sự phát sinh, phát triển, biến đổi các chức năng của cơ thể cá và giáp xác. Sinh viên có thể ứng dụng các kiến thức học được vào các học phần chuyên môn của chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản.

  1. 139.      [APH501] Sinh thái thủy sinh vật (Ecology of Aquatic Organisms)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nhóm sinh vật ở nước và môi trường sống của chúng, sinh thái học cá thể thủy sinh vật, đời sống sinh vật trong các quần thể, quần xã và hệ sinh thái, quá trình chuyển hoá năng lượng và năng suất trong vực nước, các hệ sinh thái cơ bản của thủy quyển.

  1. 140.      [APH503] Sinh lý người và động vật (Human and Animal Phys‎iology)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các chức năng hoạt động trong tổ chức, cơ quan ở động vật bậc cao, cơ chế điều hoà và tự điều hoà của các quá trình sống để duy trì sự cân bằng, thích nghi, tồn tại và phát triển của các hệ thống sống. Sau khi học xong môn học sinh viên có thể lý giải được, phân tích được cơ chế điều hòa hoạt động của các cơ quan và các hệ trong cơ thể động vật, phân tích được mối liên hệ giữa cơ thể với môi trường sống.

  1. 141.      [APH504] Sinh lý động vật thủy sản B (Aquatic Animal Physiology B)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể cá và giáp xác. Biết được các quy luật về sự phát sinh, phát triển, biến đổi các chức năng của cơ thể cá và giáp xác. Sinh viên có thể ứng dụng các kiến thức học được vào các học phần chuyên môn của chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản.

  1. 142.      [ARI501] Số học (Arithmetics)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Đại số đại cuơng 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về phép chia hết và chia có dư; Đồng dư; Phương trình đồng dư, hệ phương trình đồng dư; Phương trình nghiệm nguyên. Sau khi học xong môn này, các em sẽ coc kiến thức về số học trên miền Nguyên và là cơ sở để học môn Lý thuyết Số về sau.

  1. 143.      [ARI502] Toán học 2 (Các tập hợp số) (Mathematics Part 2)

(2; 25; 10)

Học phần trước: Toán học 1 (Tập hợp – Logic).

Học phần này trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về các tập hợp số như xây dựng các tập hợp số theo hướng mở rộng cấu trúc đại số, các kiến thức về tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực, số phức. Sinh viên cũng được trang bị các kiến thức, kỹ năng nền tảng để có thể giảng dạy tốt các vấn đề liên quan đến mảng kiến thức về số trong chương trình toán tiểu học.

  1. 144.      [ARI503] Toán học 2 (Các tập hợp số) (Mathematics Part 2)

(2; 25; 10)

Học phần trước: Toán học 1 (Tập hợp – Logic) - CĐ GDTH.

Học phần này trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về các tập hợp số như xây dựng các tập hợp số theo hướng mở rộng cấu trúc đại số, các kiến thức về tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực, số phức. Sinh viên cũng được trang bị các kiến thức, kỹ năng nền tảng để có thể giảng dạy tốt các vấn đề liên quan đến mảng kiến thức về số trong chương trình toán tiểu học.

  1. 145.      [BAS101] Cơ sở văn hóa Việt Nam (Vietnam Cultural Facilities)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các thành tố văn hóa Việt Nam theo góc nhìn hệ thống - loại hình. Đồng thời cung cấp nhiều kiến thức quan trọng cho việc tiếp thu và thấu hiểu sâu sắc hơn nội dung các học phần có liên quan. Sẽ hình thành ý thức bảo tồn và phát huy văn hóa Việt Nam một cách đúng đắn và hiệu quả trong cuộc sống và công việc. Phương pháp học tập nhóm sẽ góp phần hình thành và rèn luyện nhiều kỹ năng.

  1. 146.      [BAS102] Mỹ học đại cương – SP NV (The General Aesthetics)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản có tính hệ thống về Mỹ học, bao quát lịch sử Mỹ học, đặc trưng từng trường phái tiến đến việc nhận xét ưu điểm, hạn chế và những đóng của các trường phái cho sự phát triển của lịch sử Mỹ học. Học phần giúp sinh viên có khả năng lĩnh hội, cảm thụ bén nhạy trước hiện tượng đời sống và văn học nghệ thuật dựa trên chuẩn mực mĩ học tiến đến xây dựng lối sống tốt đẹp, cao thượng giàu tính nhân văn, in đậm dấu ấn nền văn minh thời đại.

  1. 147.      [BAS103] Lịch sử văn hóa Việt Nam (Vietnamese Cultural History)

(2; 30; 0)

Học phần này nhằm giúp sinh viên tìm hiểu chi tiết hơn những nội dung như tiến trình văn hóa, không gian, thời gian và chủ thể văn hóa, của học phần Cơ sở văn hóa Việt Nam. Đồng thời có sự giao thoa kiến thức với học phần khác. Học phần sẽ giúp người học có kiến thức về văn hóa Việt Nam theo chiều lịch đại và đồng đại. Đồng thời rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm cho sinh viên.

  1. 148.      [BAS501] Văn hóa các nước ASEAN (Introduction to ASEAN Cultures)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức về những nét đặc trưng văn hoá, phong tục, tập quán, và những sự kiện văn hóa của các quốc gia trong khối ASEAN. Học phần cũng phân tích, khám phá nguyên nhân, điều kiện của sự thống nhất và đa dạng văn hóa của các nước trong cộng đồng ASEAN. Kiến thức tiếp thu được trong học phần giúp người học mở rộng tầm nhìn văn hóa và phát triển năng lực giao tiếp đa văn hóa trong bối cảnh Việt Nam hội nhập khu vực và thế giới.

  1. 149.      [BAS502] Văn hóa các nước nói tiếng Anh (Cultures of English-Speaking Countries)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn hóa các nước nói tiếng Anh tập trung vào những quốc gia có lượng du học sinh và người nhập cư lớn như Hoa Kỳ, Canada, Anh, và Úc. Môn học tập trung vào các chủ đề về lịch sử, lễ hội đặc trưng, giáo dục, phong tục tập quán và đặc điểm ngôn ngữ của các quốc gia nói tiếng Anh

  1. 150.      [BIO101] Sinh học đại cương (General Biology)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tế bào (thành phần hóa học, cấu trúc, chuyển hóa vật chất và năng lượng, và sự phân bào); Các cơ chế di truyền, biến dị và các qui luật di truyền; Sinh học về cơ thể thực vật (tổ chức cơ thể, sinh trưởng, phát triển và sinh sản); Đa dạng sinh học (sinh vật sơ hạch, nấm, thực vật và động vật).

  1. 151.      [BIO102] Sinh hóa học (Biochemistry)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Hóa đại cương B.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các thành phần, cấu tạo, chức năng, cơ chế tác động của các chất như: carbohydrate, lipid, amino acid, protein, nucleic acid, vitamin và enzyme, các quá trình chuyển hóa và sinh tổng hợp các chất, các phương pháp phân tích sinh hóa thành phần hoá học cũng như thành phần dinh dưỡng của vật thể sống.

  1. 152.      [BIO103] Hóa sinh đại cương (General Biochemistry)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Hóa đại cương B và Sinh học đại cương (Sinh học đại cương 1 đối với ngành Công nghệ sinh học trình độ cao đẳng).

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về cấu tạo, phân loại, tính chất và sự chuyển hóa của các thành phần cơ bản trong sinh vật sống như protein, lipid, glucid cũng như cấu tạo và tính chất của các thành phần vitamin, enzyme và hormone. Ngoài ra, sinh viên sau khi học xong học phần này còn có thể hiểu được mối liên hệ giữa hóa học và sinh học trong sự sống, và tạo nền tảng kiến thức cho các học phần sau này.

  1. 153.      [BIO105] Hóa sinh đại cương – SHUD (Biochemistry)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Hóa đại cương B, Sinh học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các thành phần cấu tạo chức năng cơ chế tác động của các chất như: carbohydrate lipid amino acid protein nucleic acid vitamin và enzyme. Bên cạnh đó môn học còn cung cấp các phương pháp phân tích sinh hóa cơ bản phục vụ cho việc phân tích thành phần hoá học của vật thể sống cũng như thành phần dinh dưỡng. Ngoài ra yêu cầu môn học các kiến thức về quá trình hình thành và phát triển của ngành sinh hóa học những thành tựu và triển vọng phát triển của nó trong đời sống xã hội.

  1. 154.      [BIO301] Phương pháp đánh giá trong dạy học sinh học phổ thông (Assessment in Biology Teaching at High School)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Xác suất thống kê B, Giáo dục học 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản có hệ thống về cơ sở lí luận của kiểm tra đánh giá hoạt động học tập; các công cụ kiểm tra đánh giá, xử lí và phản hồi kết quả kiểm tra đánh giá.

  1. 155.      [BIO501] Sinh học tế bào (Cell Biology)

(2; 20; 20)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các quy luật và cơ chế hoạt động sống của tế bào như khái niệm, cấu tạo, cơ chế hoạt động, chức năng của các thành phần cấu tạo nên tế bào và các quá trình sinh lý sinh hóa diễn ra trong tế bào của cơ thể sinh vật, các ứng dụng khoa học của nghiên cứu tế bào vào thực tiễn đời sống, giúp người học nâng cao kiến thức về lý luận đồng thời có thể vận dụng kiến thức đã học cũng như kỹ năng thực hành vào cuộc sống hằng ngày.

  1. 156.      [BIO502] Hình thái – Giải phẫu thực vật (Plant Anatomy and Morphology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh học tế bào.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về đặc điểm cấu tạo điển hình của tế bào thực vật; cấu tạo và chức năng của các loại mô ở thực vật; hình thái bên ngoài và cấu tạo bên trong của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cơ thể thực vật bậc cao; mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các bào quan, mô và cơ quan của cơ thể; sự sinh sản và chu trình phát triển của các ngành thực vật từ rêu đến thực vật có hoa.

  1. 157.      [BIO504] Bảo vệ môi trường (Environmental Protection)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh thái học.

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức về những vấn đề môi trường trên thế giới và trong nước bao gồm: các vấn đề chung về khoa học môi trường; sinh thái quyển và các kiểu hệ sinh thái; các dạng tài nguyên thiên nhiên;tác động của con người đối với môi trường; bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; luật và chính sách môi trường của Việt Nam và giáo dục bảo vệ môi trường.

  1. 158.      [BIO505] Động vật không xương sống (Invertebrate Zoology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh học tế bào.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về vị trí của giới động vật trong sinh giới và hệ thống phân loại động vật; Cung cấp kiến thức cơ bản về cấu tạo và sinh lý, sinh sản và phát triển, sinh thái và phân bố, phân loại, tầm quan trọng thực tiễn và nguồn gốc tiến hóa của các đại diện thuộc các ngành động vật không xương sống. Phần thực hành, rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, giải phẫu, trình bày mẫu mổ và vẽ hình.

  1. 159.      [BIO506] Phân loại thực vật B (Phytotaxonomy)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Hình thái giải phẫu thực vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về thế giới thực vật, sự phân chia các nhóm thực vật thành các bậc phân loại cũng như nguồn gốc, con đường tiến hóa của chúng trong tự nhiên. Nhấn mạnh những đặc điểm quan trọng của các bộ, họ nhất là các bộ và họ có ý nghĩa kinh tế; trên cơ sở đó có thể nhận dạng về hình thái ngoài cũng như một số đặc điểm đặc trưng của một số đại diện. Trang bị một số kỹ năng quan sát, mô tả, thu thập, phân tích mẫu vật, làm tiêu bản bách thảo để nghiên cứu thực vật.

  1. 160.      [BIO507] Hóa sinh học (Biochemistry)

(4; 45; 30)

Học phần trước: Hóa đại cương B.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về thành phần cấu tạo, cấu trúc, tính chất, chức năng, mối liên hệ giữa cấu trúc, chức năng của các chất cơ bản của tế bào và của cơ thể sống: protein, axit nucleic, gluxit, lipit, vitamin, enzym, hormon và các chất có nguồn gốc thứ cấp. Đồng thời hiểu rõ mối quan hệ giữa các quá trình sống trong cơ thể sinh vật như: đồng hóa, dị hóa, sinh sản, tổng hợp, phân giải các chất…

  1. 161.      [BIO508] Sinh lý thực vật B (Plant Physiology)

(4; 45; 30)

Học phần trước: Phân loại thực vật B.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các quá trình sống diễn ra trong cơ thể thực vật như trao đổi nước, quang hợp, hô hấp, dinh dưỡng khoáng, sinh lý sinh trưởng phát triển thực vật, tính chống chịu… và mối liên quan giữa sinh lý thực vật và các môn khoa học khác như hóa sinh, lý sinh, di truyền, sinh học phân tử, cơ sở chọn giống, phân loại thực vật, hình thái giải phẫu thực vật… cũng như mối quan hệ giữa các quá trình sinh lý, sinh hóa trong cơ thể thực vật với môi trường xung quanh.

  1. 162.      [BIO509] Động vật có xương sống (Vertebrate Zoology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Động vật không xương sống.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về cấu tạo và các chức năng sống của cơ thể động vật qua các hệ cơ quan; Sinh thái học về đời sống và tập tính các loài; Sự phân bố, phân loại; Nguồn gốc tiến hóa; Ý nghĩa thực tiễn của mỗi lớp trong ngành động vật có xương sống. Phần thực hành, phân loại, phân tích các mẫu mổ, mẫu ngâm, mẫu nhồi… nhằm giúp sinh viên nâng cao kỹ năng quan sát, phân tích, giải phẫu, trình bày mẫu mổ và vẽ hình.

  1. 163.      [BIO510] Lược sử Sinh học (History of Biology)

(2; 30; 0)

Học phần này cho biết môn sinh học đã trải qua những giai đoạn nào, đóng góp của mỗi nhà khoa học cho hiểu biết của nhân loại ra sao. Qua môn học này sẽ biết được nguồn gốc, quá trình phát triển của các quy luật sinh học, các chuyên ngành khác nhau của sinh học đã ra đời như thế nào, do công lao của các nhà bác học nào. Nắm vững lịch sử Sinh học giúp sinh viên dễ dàng hiểu được những thành tựu phát triển như vũ bão hiện nay của sinh học và liên kết với các ngành khoa học khác như toán học, hóa học, lý học, tin học, tự động hóa...

  1. 164.      [BIO511] Nuôi cấy mô thực vật – SP SH (Plant Tissue Culture)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Công nghệ sinh học – SP SH.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên lý của nuôi cấy mô và tế bào thực vật, cách thiết kế phòng thí nghiệm, ứng dụng của nuôi cấy mô trong việc chọn giống, nhân giống cây trồng và một số ứng dụng khác, phương pháp thuần hóa cây con sau nuôi cấy. Kết thúc học phần, sinh viên có thể áp dụng các kiến thức đã học vào nghiên cứu hoặc sản xuất.

  1. 165.      [BIO512] Giống cây trồng (Agricultural Crop Seeding)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Di truyền học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các nguyên lý và các phương pháp chọn giống cho các nhóm cây trồng khác nhau. Kết thúc học phần, sinh viên có thể thực hiện các kỹ thuật chọn giống và nhân giống cây trồng trên đồng ruộng và trong phòng thí nghiệm; đánh giá phân tích, đề xuất, tham gia thực hiện và tổng kết các công việc về giống cây trồng.

  1. 166.      [BIO513] Trồng trọt đại cương - SP SH (Basic Cultivation)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh lý thực vật B.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về kỹ thuật làm đất, kỹ thuật nhân giống, các vấn đề về dinh dưỡng, sinh trưởng, phát triển và bảo vệ cây trồng. Về phần thực hành, sinh viên tự gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch một số loại cây ăn lá, hoa, quả,.. Kết thúc học phần, sinh viên có thể áp dụng các kiến thức đã học vào thực hiện khóa luận, hướng nghiệp cho học sinh phổ thông...

  1. 167.      [BIO515] Di truyền học (Genetics)

(4; 45; 30)

Học phần nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật. Di truyền học tìm hiểu về quá trình di truyền và nhận biết được sinh vật thừa kế những tính trạng theo một cách riêng rẽ mà trong đó những đơn vị cơ bản của di truyền được gọi là gen.

  1. 168.      [BIO519] Vi sinh học (Microbiology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh học tế bào.

Học phần này nghiên cứu các đặc điểm sinh học cơ bản của các vi sinh vật về hình thái, cấu tạo, trao đổi chất, di truyền, miễn dịch. Các biện pháp thích hợp để có thể sử dụng một cách có hiệu quả nhất vi sinh vật có lợi cũng như các biện pháp tích cực nhằm ngăn ngừa các vi sinh vật có hại. Phần thực hành tiến hành các thí nghiệm vi sinh vật như: phân lập và nuôi cấy vi sinh, sử dụng kính hiển vi quan sát hình thái và cấu tạo tế bào vi sinh vật, sử dụng các phương pháp nhuộm màu, thu nhận các chất hoạt động của vi sinh vật.

  1. 169.      [BIO520] Giải phẫu người (Human Anatomy)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Động vật có xương sống.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hình dạng, cấu tạo, vị trí và chức năng của các mô (mô bì, mô liên kết, mô cơ và mô thần kinh), các cơ quan cũng như các hệ cơ quan (xương, cơ, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, sinh dục, nội tiết, thần kinh và giác quan) trong cơ thể con người; mối quan hệ giữa cấu tạo giải phẫu và chức năng của các mô cũng như các cơ quan và các hệ cơ quan trong cơ thể.

  1. 170.      [BIO521] Cơ sở di truyền chọn giống động vật (Genetical Principles of Animal Breeding)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Động vật có xương sống, Di truyền học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và hiện đại về lý luận cũng như những kĩ thuật chọn, tạo giống vật nuôi phù hợp với xu thế phát triển của công tác chọn giống nước ta. Các nguyên lý của các quá trình chọn lọc, lai tạo, nhân giống. Xác định đúng phương pháp chọn lọc, nhân giống, lai tạo đối với từng giống vật nuôi, từng giai đoạn phát triển của vật nuôi, nhu cầu thành phẩm năng suất, đời sống vật nuôi. Khả năng ứng dụng của chọn giống vật nuôi vào thực tiễn.

  1. 171.      [BIO522] Cơ sở di truyền chọn giống động vật – CNSHNN (Animal Genetics and Breeding)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Công nghệ sinh học động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về di truyền động vật và các ứng dụng trong giám định, chọn lọc, nhân giống và quản lý giống vật nuôi. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống gia súc. Thực tập một số kỹ thuật đánh giá sinh trưởng, nhận dạng giống, giám định heo, bò giống.

  1. 172.      [BIO525] Tiến hóa (Evolutonary)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Các quá trình tiến hóa làm nảy sinh sự đa dạng ở mọi mức độ tổ chức sinh học bao gồm loài, các cá thể sinh vật và cả các phân tử như ADN và protein. Tiến hóa nghiên cứu sự sống trên Trái Đất khởi nguồn và sau đó tiến hóa từ một tổ tiên chung từ khoảng 3,8 tỷ năm trước. Sự tiến hóa thành loài mới và sự phân nhánh sự sống lặp lại có thể suy luận ra từ tập hợp những đặc tính sinh hóa và hình thái sinh học chung, hay những chuỗi ADN chung. Những nét tương đồng này giống nhau hơn giữa những loài có tổ tiên chung gần gũi nhau hơn, và có thể dùng để tái dựng lịch sử tiến hóa từ những loài hiện tồn và những dấu vết hóa thạch. Hình ảnh về sự đa dạng sinh học trên hành tinh ngày nay hình thành từ cả sự hình thành loài và sự tuyệt chủng.

  1. 173.      [BIO526] Công nghệ sinh học – SP SH (Biotechnology)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Vi sinh học, Sinh lý thực vật B, Động vật có xương sống.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên lý, cơ sở khoa học và quy trình công nghệ ứng dụng trong trồng trọt, chăn nuôi như tạo giống vật nuôi và cây trồng mới, sản xuất phân sinh học, bảo vệ cây trồng và vật nuôi, nuôi cấy mô – tế bào, ứng dụng của công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường.

  1. 174.      [BIO527] Sinh lý người và động vật (Human and Animal Physiology)

(4; 45; 30)

Học phần trước: Giải phẫu người.

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về chức năng và hoạt động chức năng của các tế bào, các cơ quan và các hệ cơ quan (tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, nội tiết, sinh sản, cơ, thần kinh trung ương, giác quan và hoạt động thần kinh cấp cao) của cơ thể người và động vật trong mối liên hệ giữa chúng với nhau và giữa chúng với môi trường sống.

  1. 175.      [BIO528] Sinh thái học (Ecology)

(2; 30; 0)

Nội dung học phần giới thiệu đến người học những khái niệm sinh thái học cơ bản; Các mối quan hệ tương tác giữa cơ thể và môi trường; Cấu trúc quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển và các khu sinh học; Mối quan hệ giữa các cá thể, các loài trong quần thể, quần xã, hệ sinh thái; Các quá trình và chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái; Vấn đề dân số, tài nguyên và môi trường.

  1. 176.      [BIO529] Sinh lí sinh trưởng phát triển thực vật (Plant Physiology and Development)

(1; 15; 0)

Học phần trước: Sinh lý thực vật B.

Học phần Sinh lý sinh trưởng phát triển thực vật tập trung sâu vào các quy luật, cơ chế hoạt động sống của các quá trình sinh lý diễn ra trong cơ thể thực vật và các ứng dụng khoa học của việc nghiên cứu này vào thực tiễn đời sống. Học xong học phần người học nâng cao kiến thức về lý luận, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống, tiến hành các phương pháp nghiên cứu quá trình sinh trưởng và phát triển một cách khoa học.

  1. 177.      [BIO530] Thực tập nghiên cứu thiên nhiên (Fieldwork)

(2; 0; 60)

Học phần trước: Phân loại thực vật B, Động vật có xuông sống, Sinh thái học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp thu, xử lí và bảo quản các loại mẫu thực vật, động vật; những hiểu biết về đặc điểm hình thái, môi trường sống và nhận diện được một số loài Thực vật, Động vật đặc trưng cho các ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài ngoài thiên nhiên.

  1. 178.      [BIO531] Lý sinh (Biophysics)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh lý thực vật B, Sinh lý người – động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về những quy luật vật lý cơ bản đã tồn tại, thể hiện và chi phối các quá trình sống ở mức cơ thể, tế bào, cũng như ở mức phân tử như thế nào, các tác nhân vật lý đã ảnh hưởng như thế nào và bằng cách nào lên cơ thể sống. Ứng dụng những hiểu biết về lý sinh của cơ thể sống trong sinh – nông – y học.

  1. 179.      [BIO533] Di truyền người (Human Genetics)

(1; 15; 0)

Học phần trước: Di truyền học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các phương pháp nghiên cứu di truyền học người, nhiễm sắc thể và gen của người, sự di truyền tính trạng của người, quần thể người - sự di truyền trong quần thể ngẫu phối, di truyền hóa sinh.

  1. 180.      [BIO534] Sinh học phân tử – SP SH (Molecular Biology)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Di truyền học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về giới sinh vật ở mức độ phân tử, tìm hiểu mối tương tác giữa các hệ thống khác nhau trong tế bào bao gồm cả mối liên hệ và tương tác giữa các phân tử DNA, RNA, quá trình tổng hợp protein cũng như tìm hiểu cơ chế điều hòa những mối tương tác này. Kiến thức về các mối tương tác trong từng đối tượng tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể... giúp ta tìm hiểu sâu hơn về học thuyết trung tâm (central Dogma) trong di truyền học từ đó có những can thiệp thích hợp để đưa đến những ứng dụng trong y dược học, nông nghiệp, công nghiệp, bảo vệ môi sinh... Sinh học phân tử cũng không chỉ giúp con người nghiên cứu hình thái của sinh vật ở mức độ tinh vi hơn mà còn nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển (về số lượng và kích thước) của một tế bào, một cơ quan, một cá thể hay một loài cũng như nghiên cứu về chức năng của các quá trình đó.

  1. 181.      [BIO535] Sinh lý thần kinh cấp cao (Neurobiophysics)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh lý người - động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực hẹp của sinh lý thần kinh động vật bậc cao: hoạt động phản xạ của bộ não, các hoạt động thần kinh cấp cao, sự ức chế phản xạ có điều kiện, các hệ thống tín hiệu, cơ chế xuất hiện trí nhớ, lưu trữ trí nhớ của não bộ làm cơ sở nhận thức theo quan điểm duy vật biện chứng.

  1. 182.      [BIO537] Câu hỏi và bài tập Sinh học THPT (Questions & Exercises in Biology at High School)

(2; 13; 34)

Học phần trước: Phân tích chương trình sinh học phổ thông, Di truyền học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và nâng cao về các phương pháp giải các loại bài tập sinh học trung học phổ thông. Đồng thời, người học còn biết cách hướng dẫn học sinh giải quyết các dạng bài tập sinh học trung học phổ thông; phát triển kỹ năng làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện; phát triển năng lực nghề nghiệp. Trên cơ sở đó đề xuất những hướng giải quyết mới hiệu quả hơn.

  1. 183.      [BIO538] Sinh học phát triển (Developement Biology)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh lý người – động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về tiến trình sinh vật tăng trưởng và phát triển. Sinh học phát triển hiện đại nghiên cứu sự kiểm soát di truyền trong quá trình tăng trưởng, biệt hóa, hình thái của tế bào. Các quá trình này diễn ra sẽ tạo nên các mô, cơ quan, hệ thống giải phẫu của sinh vật.

  1. 184.      [BIO539] Giống vật nuôi (Animal Breeding)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Động vật có xương sống, Di truyền học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về giống, các hình thức về chọn lọc giống, quá trình hình thành giống và nhân giống. Giống vật nuôi được phân loại theo: nguồn gốc của giống, theo mức độ tiến hoá của giống, theo hướng sản xuất. Để trở thành giống vật nuôi, phải có những điều kiện như: Có nguồn gốc, lịch sử hình thành, có đặc điểm riêng biệt của giống, các đặc điểm này khác biệt với các giống khác, di truyền một cách tương đối ổn định cho đời sau, đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng, được hội đồng giống quốc gia công nhận là một giống.

  1. 185.      [BIO540] Phân tích chương trình sinh học phổ thông (Program Analysis at High School)

(3; 22; 46)

Học phần trước: Lý luận dạy học sinh học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quan điểm xây dựng chương trình, khái quát chương trình sinh học ở phổ thông, phân tích cấu trúc chương trình, xác định mục tiêu và những định hướng dạy học phù hợp những nội dung cụ thể.

  1. 186.      [BIO910] Sinh học của sự sinh sản (Reproductive Biology)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh lý thực vật B- Sinh lý người - động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về cơ sở của sự sinh sản, đặc điểm sinh sản của hai giới sinh vật (động vật và thực vật), và các hệ quả kinh tế xã hội của sinh sản ở người, vật nuôi và cây trồng.

  1. 187.      [BIO911] Đấu tranh sinh học và ứng dụng (Biological Control and Appication)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Công nghệ sinh học -SPSH.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận của các biện pháp sinh học phòng chống dịch hại nông nghiệp dựa trên nguyên tắc cân bằng tự nhiên và điều hoà tự nhiên các hệ sinh thái; các đặc điểm, tính chất, thành phần loài và hoạt động của các nhóm thiên địch là các loài ký sinh, ăn thịt, gây bệnh… Sinh viên còn được nghiên cứu các thành tựu đấu tranh sinh học đạt được trên thế giới và Việt Nam và triển vọng đấu tranh sinh học trong tương lai

  1. 188.      [BIO912] Đa dạng sinh học – SP SH (Biodiversity)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Phân loại thực vật B.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về đa dạng sinh học; sự phát triển đa dạng sinh giới; giá trị của đa dạng sinh học, vai trò, nhiệm vụ bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học. Hơn nữa, học phần còn đề cập đến đa dạng sinh học ở Việt Nam. Kết thúc học phần, sinh viên có thể áp dụng các kiến thức đã học vào việc tuyên truyền, vận động mọi người chung sức bảo vệ nguồn tài nguyên đa dạng sinh học vô cùng quý giá này.

  1. 189.      [BIO913] Tập tính động vật (Animal Behaviour)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh lý người - động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về tập tính, các loại tập tính bẩm sinh, tập tính học được và tập tính hỗn hợp ở động vật. Cơ chế hình thành, điều khiển tập tính ở động vật là các phản xạ có điều kiện và không điều kiện và hoocmon. Sinh viên có thể ứng dụng tập tính động vật vào đời sống hàng ngày và chăn nuôi phục vụ đời sống, sản xuất.

  1. 190.      [BIO914] Giải phẫu so sánh động vật (Comparative Vertebrate Anatomy)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Động vật có xương sống.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về cấu tạo và các chức năng sống của các hệ cơ quan ở cơ thể động vật. Nghiên cứu tính đa dạng, sai khác về hình thái và biến đổi của hệ cơ quan. Phân tích các đặc điểm cấu tạo thích nghi ở từng hệ cơ quan. Rút ra chiều hướng tiến hóa của động vật qua quá trình tiến hóa của các hệ cơ quan.

  1. 191.      [BIO915] Môi trường và con người (Environment and Human)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh thái học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môi trường; Những nguyên lý sinh thái áp dụng trong khoa học môi trường; Vấn đề dân số và môi trường; Nhu cầu và các hoạt động đáp ứng nhu cầu con người; Tài nguyên thiên nhiên; Ô nhiễm môi trường; Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

  1. 192.      [BIO916] Quang hợp (Photosynthesis)

(1; 15; 0)

Học phần trước: Sinh lý thực vật B.

Quang hợp là một quá trình then chốt trong sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, nó không chỉ là quá trình chủ yếu của sự chuyển đổi năng lượng ở thực vật, mà còn ảnh hưởng đến sự sử dụng nước thông qua độ dẫn truyền của khí khẩu. Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về bào quan thực hiện nhiệm vụ quang hợp, cơ chế quang hợp ở thực vật, phân biệt quang hợp giữa các loại thực vật. Học xong học phần, sinh viên có thể điều khiển quang hợp cải thiện năng suất cây trồng.

  1. 193.      [BIO920] Vi sinh vật chuyển hóa vật chất trong đất (Soil Microbiology)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Vi sinh vật học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đối tượng, nhiệm vụ của vi sinh vật nông nghiệp, những quá trình chuyển hóa vật chất trong đất, vi sinh vật có ích trong nông nghiệp, sản xuất sinh khối, phương pháp định danh, định tính, định lượng, các yêu cầu trong việc lấy mẫu, xử lý mẫu và kiểm nghiệm vi sinh trong đất. Kết thúc học phần, sinh viên có thể thực hiện khóa luận, giảng dạy cũng như quản lý sâu bệnh hại cây trồng.

  1. 194.      [BIT101] Vi sinh vật học đại cương (General Microbiology)

(2; 22; 16)

Học phần này giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển ngành vi sinh vật học, các nhóm vi sinh vật và vị trí của chúng trong sinh giới; các yếu tố tác động đến sự phát triển vi sinh vật; phân loại, hình thái, cấu tạo và các đặc điểm của các nhóm vi sinh vật; các phương tiện, phương pháp trong nghiên cứu vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật trong cho đời sống, học tập và nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, một số kỹ năng thực hành thí nghiệm về vi sinh vật cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

  1. 195.      [BIT102] Vi sinh vật học đại cương – SHUD (General Microbiology)

(2; 15; 30)

Học phần này giới thiệu sơ lược về lịch sử phát triển của ngành vi sinh vật học các nhóm vi sinh vật và vị trí của các nhóm vi sinh vật trong sinh giới; các yếu tố tác động đến vi sinh vật; phân loại hình thái cấu tạo và các đặc điểm sinh lý của các nhóm vi sinh vật; các phương tiện phương pháp các thao tác trong nghiên cứu vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật để phục vụ cho đời sống học tập và nghiên cứu khoa học. Ngoài ra một số kỹ năng thực hành thí nghiệm liên quan đến lĩnh vực vi sinh vật cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

  1. 196.      [BIT103] Giới thiệu ngành (Introduction to Biotechnology)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu khái quát chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra ngành Công nghệ sinh học trình độ đại học - là ngành cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên lý và quá trình sinh học đại cương, lý thuyết cơ sở về sinh học thực nghiệm, nội dung cơ bản về công nghệ sinh học để ứng dụng vào các vấn đề trong sinh học và công nghệ sinh học.

  1. 197.      [BIT104] Giới thiệu ngành (Introduction toBiotechnology)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu khái quát chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra ngành Công nghệ sinh học trình độ cao đẳng - là ngành cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên lý và quá trình sinh học đại cương, lý thuyết cơ sở về sinh học thực nghiệm, nội dung cơ bản về công nghệ sinh học để ứng dụng vào các vấn đề trong sinh học và công nghệ sinh học.

  1. 198.      [BIT301] Công nghệ protein và enzyme – SHUD (Enzyme and Protein Technology)

(3; 15; 60)

Học phần tiên quyết: Sinh hóa học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các liên kết hoá học trong cấu trúc protein tính chất hoá học và chức năng của protein; nguồn gốc các phương pháp trích li tinh sạch định lượng thực hiện những nghiên cứu ban đầu về protein. Những đặc tính nổi bật của enzyme động học enzyme và sự ức chế điều khiển hoạt tính enzyme giúp sinh viên hiểu được những kiến thức chung của enzyme những enzyme thường được sử dụng trong thực phẩm cũng như cách ứng dụng chúng trong sản xuất

  1. 199.      [BIT302] Vi sinh vật học ứng dụng – SHUD (Applied Microbiology)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các nguyên lý cơ bản trong vi sinh vật học ứng dụng các quá trình trao đổi chất ở vi sinh vật môi trường nuôi cấy các phương pháp tạo giống nhân giống bảo quản giống vi sinh vật ứng dụng vi sinh vật trong nông nghiệp công nghiệp môi trường và y học.

  1. 200.      [BIT501] Sinh học phân tử – CNSH (Molecular Biology)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản ở mức độ phân tử về các phản ứng sinh học đặc trưng cho sự sống, về các quá trình điều khiển, kiểm soát chúng trong tế bào, trong quá trình phát triển, phân chia tế bào; Những kiến thức cơ bản và cần thiết cho công nghệ gen (Công nghệ DNA), những phương pháp và kỹ thuật hiện đại để nghiên cứu và giải quyết những vấn đề thực tiễn của sinh học; cấu trúc genome, hoạt động của gen trong tế bào, tổng hợp và sửa chữa DNA, kỹ thuật tách dòng, tái tổ hợp DNA và vận chuyển protein trong tế bào.

  1. 201.      [BIT502] Nhập môn Công nghệ sinh học (Basic Biotechnology)

(2; 30; 0)

Học phần trang bị cho sinh viên cái nhìn tổng quát và hệ thống về Công nghệ sinh học như: khái niệm, các đặc điểm, các lĩnh vực và ứng dụng chủ yếu của công nghệ sinh học. Mục tiêu của học phần: công nghệ sinh học là ngành công nghệ mũi nhọn của thế kỷ và cách mạng Sinh học mới. Tư duy và phương pháp luận đúng về môn học: tính liên ngành, tế bào là công cụ sản xuất và thử nghiệm, công nghệ sinh học phân tử, công nghệ sinh học vi sinh vật, công nghệ sinh học động vật và công nghệ sinh học thực vật, Các ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực và những triển vọng mới trong tương lai. Sinh viên biết được khái quát về các lĩnh vực chủ yếu của công nghệ sinh học làm nền tảng cho những nghiên cứu về sinh học sau đó.

  1. 202.      [BIT505] Công nghệ sinh học vi sinh vật (Microbial Biotechnology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về những nguyên lý cơ bản trong công nghệ sinh học vi sinh vật; các quá trình trao đổi chất và môi trường nuôi cấy vi sinh vật; những vấn đề kỹ thuật và các phương pháp nghiên cứu hình thái, các đặc điểm sống, di truyền và biến dị của vi sinh vật; và các quá trình sinh tổng hợp acid hữu cơ, kháng sinh, chất kích thích sinh trưởng, vitamin, acid amin, enzyme, protein đơn bào. Ngoài ra, một số kỹ năng thực hành thí nghiệm về vi sinh vật và ứng dụng vi sinh vật cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

  1. 203.      [BIT506] Công nghệ sinh học thực vật (Plant Biotechnology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh học phân tử, Sinh lý thực vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về các nội dung: lịch sử hình thành và phát triển của công nghệ sinh học thực vật; sự kết hợp giữa công nghệ sinh học, sinh lý học và phương pháp nhân giống cổ điển; các nguyên lý trong kiểm soát sự sinh trưởng và phát triển của thực vật... giúp người học tiếp cận với một số hướng ứng dụng mới của công nghệ sinh học thực vật trong lĩnh vực như thực phẩm, hóa sinh học, dược phẩm và một số lĩnh vực khác.

  1. 204.      [BIT507] Công nghệ sinh học động vật (Animal Biotechnology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh lý động vật; Di truyền động vật.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật, kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, công nghệ tạo dòng vô tính động vật, tế bào gốc, động vật biến đổi gene, vật liệu sinh học, đạo lý sinh học. Từ đó giúp sinh viên nghiên cứu về các lĩnh vực công nghệ sinh học động vật. Sinh viên thao tác bằng bằng thực nghiệm in vitro như: Quan sát tế bào động vật, đánh giá và phân loại tế bào sinh dục (trứng và tinh trùng) của động vật hữu nhũ.

  1. 205.      [BIT508] Công nghệ protein và enzyme (Enzyme and Protein Technology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh hóa học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các liên kết hoá học trong cấu trúc protein, tính chất hoá học và chức năng của protein; nguồn gốc, các phương pháp trích li, tinh sạch, định lượng, thực hiện những nghiên cứu ban đầu về protein. Phần công nghệ enzyme giới thiệu cho sinh viên về những đặc tính nổi bật của enzyme, động học enzyme và sự ức chế, điều khiển hoạt tính enzyme giúp sinh viên hiểu được những kiến thức chung của enzyme, những enzyme thường được sử dụng trong thực phẩm cũng như cách ứng dụng chúng trong quá trình sản xuất.

  1. 206.      [BIT509] Di truyền vi sinh vật (Genetics of Microorganism)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Di truyền đại cương , Vi sinh vật học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết cơ bản về Di truyền học vi sinh vật, giúp sinh viên có tầm nhìn tổng quát và hệ thống về môn học như: các ưu thế và đặc điểm, các lĩnh vực và ứng dụng chủ yếu: cơ sở phân tử của tính di truyền, các đột biến, di truyền học virus, vi khuẩn, vi nấm, vi tảo, các ứng dụng và kỷ thuật di truyền; Genomic và Proteomics; chọn giống vi sinh vật.

  1. 207.      [BIT510] Công nghệ gen (Gene Technology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh học phân tử.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ gen như các phương pháp chuyển gen, các vật liệu cần thiết cho công nghệ di truyền, các kỹ thuật cơ bản trong tạo dòng gen; công nghệ gen tế bào động vật, tế bào thực vật, vi sinh vật.

  1. 208.      [BIT511] An toàn sinh học (Biosafety)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về an toàn sinh học cây trồng biến đổi gen; những lợi ích, rủi ro của các sản phẩm biến đổi gen; các quy chế, nghị định trong nước và quốc tế để quản lý các sản phẩm biến đổi gen, ảnh hưởng qua lại giữa cây trồng biến đổi gen và môi trường, an toàn thực phẩm đối với cây trồng biến đổi gen, các sản phẩm công nghệ sinh học, an toàn sinh học phòng thí nghiệm, các quy định an toàn sinh học liên quan đến nghiên cứu và sử dụng các tác nhân sinh học, giảm thiểu rủi ro cho con người, cộng đồng và môi trường.

  1. 209.      [BIT513] Tin sinh học (Bioinformatics)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Tin học đại cương, Sinh học phân tử.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các ứng dụng khoa học máy tính, toán học ứng dụng, thống kê đến các lĩnh vực công nghệ sinh học bao gồm: các kiến thức và kỹ năng về việc khai thác các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; thu thập, tổng hợp, xây dựng và trình bày các dữ liệu sinh học; phân tích và so sánh các trình tự nucleotide, amino acide, giúp người học tiếp cận với một số hướng ứng dụng mới của tin sinh học trong lĩnh vực công nghệ sinh học.

  1. 210.      [BIT514] Thực tập thực tế – công nghệ sinh học (Study Tour)

(1; 0; 90)

Trong học phần này, sinh viên được hướng dẫn đến các viện nghiên cứu, cơ quan, nhà máy có liên quan đến công nghệ sinh học để làm quen với công việc thực tế, có điều kiện gắn lý thuyết đã học với thực tiễn sản xuất của cuộc sống. Các lĩnh vực được quan tâm bao gồm: ứng dụng công nghệ sinh học trong trồng trọt, nuôi cấy mô, nuôi trồng nấm, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ lên men các sản phẩm thực phẩm, chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, kỹ thuật xét nghiệm vi sinh trong an toàn vệ sinh thực phẩm, y học...

  1. 211.      [BIT515] Nuôi cấy mô thực vật – CNSH (Plant Tissue culture)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức liên quan đến nuôi cấy mô, lịch sử và hiện trạng nuôi cấy mô trên thế giới và tại Việt Nam. Đồng thời giúp cho sinh viên nắm vững các nguyên tắc, cũng như các kỹ thuật cần thiết trong việc lựa chọn và xử lý mẫu cấy, môi trường nuôi cấy thích hợp cho từng đối tượng và mục tiêu nghiên cứu; các ứng dụng của kỹ thuật nuôi cấy mô trong chọn và tạo giống cây trồng thông qua các kỹ thuật như cấy đỉnh sinh trưởng, tế bào đơn bội, lai tạo và chuyển nạp gen….

  1. 212.      [BIT516] Công nghệ sinh học vi sinh vật – CĐ CNSH (Microbial Biotechnology)

(3; 25; 40)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về những nguyên lý cơ bản trong công nghệ sinh học vi sinh vật; các quá trình trao đổi chất và môi trường nuôi cấy vi sinh vật; những vấn đề kỹ thuật và các phương pháp nghiên cứu hình thái, các đặc điểm sống, di truyền và biến dị của vi sinh vật; và các quá trình sinh tổng hợp acid hữu cơ, kháng sinh, chất kích thích sinh trưởng, vitamin, acid amin, enzyme, protein đơn bào. Ngoài ra, một số kỹ năng thực hành thí nghiệm về vi sinh vật và ứng dụng vi sinh vật cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

  1. 213.      [BIT517] Công nghệ sinh học thực vật (Plant Biotechnology)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Sinh học phân tử, Sinh lý thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về các nội dung liên quan bao gồm lịch sử hình thành và phát triển của công nghệ sinh học thực vật; sự kết hợp giữa công nghệ sinh học, sinh lý học và phương pháp nhân giống cổ điển ; các nguyên lý trong kiểm soát sự sinh trưởng và phát triển của thực vật... một số hướng ứng dụng mới của công nghệ sinh học thực vật trong lĩnh vực như thực phẩm, hóa sinh học, dược phẩm và một số lĩnh vực khác.

  1. 214.      [BIT518] Công nghệ sinh học động vật (Animal Biotechnology)

(3; 25; 40)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật, kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, công nghệ tạo dòng vô tính động vật, tế bào gốc, động vật biến đổi gene, vật liệu sinh học, đạo đức sinh học. Từ đó có thể giúp sinh viên nghiên cứu về các lĩnh vực công nghệ sinh học động vật. Sinh viên thao tác bằng phương pháp thực nghiệm In vitro như Quan sát tế bào động vật, đánh giá và phân loại tế bào sinh dục (trứng và tinh trùng) của động vật hữu nhũ.

  1. 215.      [BIT519] Nuôi cấy mô thực vật (Plant Tissue culture)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức liên quan đến nuôi cấy mô, lịch sử và hiện trạng nuôi cấy mô trên thế giới và tại Việt Nam. Đồng thời giúp cho sinh viên nắm vững các nguyên tắc, cũng như các kỹ thuật cần thiết trong việc lựa chọn và xử lý mẫu cấy, môi trường nuôi cấy thích hợp cho từng đối tượng và mục tiêu nghiên cứu; các ứng dụng của kỹ thuật nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng, tạo cây sạch bệnh thông qua các kỹ thuật nuôi cấy đỉnh sinh trưởng, vi ghép.

  1. 216.      [BIT520] Nuôi cấy mô thực vật – BVTV (Plant Tissue Culture)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản về việc ứng dụng các kỹ thuật của công nghệ sinh học trên đối tượng thực vật bao gồm vi nhân giống, nuôi cấy tế bào trần, tế bào đơn, nuôi cấy đỉnh sinh trưởng, kỹ thuật tạo cây đơn bội, bảo quản nguồn gen thực vật in vitro... Ngoài ra, cung cấp các kỹ năng thực hành liên quan đến việc thực hiện vi nhân giống và nuôi cấy trong ống nghiệm một số các loại cây thương mại tại các phòng thí nghiệm.

  1. 217.      [BIT521] Kỹ thuật phân tích trong CNSH (Biotechnology Laboratory Methods & Techniques)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Hóa phân tích, Sinh học phân tử.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về một số thiết bị chuyên dùng trong công nghệ sinh học, các phương pháp phân tích trên DNA và các kỹ thuật cơ bản trong phân tích các chỉ tiêu chất lượng hàng hóa, kỹ thuật lấy mẫu, kỹ thuật phân tích các chỉ tiêu như ẩm độ, đường, đạm, xơ, béo, muối, acid amin, tro, dư lượng kim loại... trong sản phẩm thực phẩm: thịt, cá, trứng, sữa....

  1. 218.      [BIT522] Thực tập thực tế – SHUD (Study Tour)

(1; 0; 90)

Trong học phần này, sinh viên được hướng dẫn đến các viện nghiên cứu cơ quan nhà máy có liên quan đến Công nghệ sinh học để làm quen với công việc thực tế có điều kiện gắn lý thuyết đã học với thực tiễn sản xuất của cuộc sống. Các lãnh vực được quan tâm bao gồm: trồng trọt, nuôi cấy mô, nuôi trồng nấm nông nghiệp công nghệ cao công nghệ lên men các sản phẩm thực phẩm, chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, kỹ thuật xét nghiệm vi sinh trong an toàn vệ sinh thực phẩm, y học...

  1. 219.      [BIT523] Thực tập chuyên ngành – CĐ SHUD (Professional Internship – Applied Biology)

(4; 0; 240)

Trong học phần này, sinh viên thực hiện tại các cơ sở sản xuất các trại giống trung tâm khuyến nông hay bệnh viện … các phần thực tập của các học phần chuyên môn tiếp cận được trình độ và quy trình làm việc nghiên cứu và sản xuất thực tế có điều kiện rà soát lại kiến thức để bổ sung phần lý thuyết đã được học ở trường.

  1. 220.      [BIT910] Chuyên đề tốt nghiệp – SH (Essay Graduate of Biotechnology)

(4; 0; 240)

Học phần này giúp sinh viên tổng hợp và vận dụng các kiến thức đã tích lũy để giải quyết vấn đề khoa học liên quan đến lĩnh vực công nghệ sinh học. Sinh viên tự chọn chủ đề hoặc theo sự đề xuất của giảng viên, thuộc các lãnh vực: nuôi cấy mô thực vật; công nghệ sinh học thực vật; công nghệ sinh học động vật; công nghệ sinh học vi sinh vật; công nghệ sinh học thực phẩm; công nghệ protein- enzyme; phân tích sinh hóa và vi sinh vật trong nông sản và thực phẩm; sản xuất giống và trồng nấm ăn và nấm dược liệu…

  1. 221.      [BUS101] Quản trị hành chính văn phòng (Administrative Office Management)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết trong quá trình Quản trị hoạt động hành chính trong các văn phòng. Đồng thời, sinh viên còn được trang bị những kỹ năng cơ bản trong hoạt động nghiệp vụ văn phòng. Những kiến thức về quản trị hoạt động hành chính trong các văn phòng là nền tảng cho việc điều hành và xử lý các công việc hành chính văn phòng nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển của tổ chức.

  1. 222.      [BUS102] Quản trị học – VHDL (Management)

(2; 30; 0)

Học phần này làm tiền đề cho các học phần quản trị, nội dung học phần tập trung nghiên cứu các vấn đề của doanh nghiệp và hoạt động quản trị. Học phần cung cấp cho người học những kiến thức chung về môi trường doanh nghiệp, quy trình ra quyết định, sự phát triển của tư tưởng quản trị. Bên cạnh đó môn học còn tiếp cận các chức năng quản trị như chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có kỹ năng chuyên môn và kiến thức tổng quát về hoạt động quản trị kinh doanh trong tổ chức.

  1. 223.      [BUS103] Quản trị học (Fundamentals of Management)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt động quản trị trong tổ chức làm nền tảng để tiếp tục nghiên cứu các môn chuyên ngành. Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên hiểu được quá trình quản trị tổ chức thông qua 4 chức năng cơ bản của hoạt động quản trị và có thể vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống quản trị thực tế trong tổ chức một cách khoa học.

  1. 224.      [BUS104] Kỹ năng truyền thông (Communication Skills)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ năng truyền thông, giới thiệu mô hình của quá trình truyền thông, các kỹ năng, nguyên tắc cơ bản trong truyền thông. Ngoài ra, môn học cung cấp kiến thức về kỹ năng thuyết trình, kỹ năng hội họp và kỹ năng giao tiếp nơi công sở. Môn học lồng ghép các buổi giảng kiến thức trên lớp và thực hành các kỹ năng giúp các cá nhân có cơ hội tự học hỏi và nhận thức về bản thân để có hướng phát triển và rèn luyện các kỹ năng này.

  1. 225.      [BUS106] Giới thiệu ngành – ĐH QTKD (Introduction to Business Administration Major)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu cho sinh viên chương trình đào tạo của ngành Quản trị kinh doanh trình độ đại học, rèn luyện cho sinh viên một số kỹ năng cần thiết để học tập và hướng dẫn sinh viên xây dựng kế hoạch học tập phù hợp với yêu cầu và khả năng của từng sinh viên.

  1. 226.      [BUS107] Giới thiệu ngành – CĐ QTKD (Introduction to Business Administration Major)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu cho sinh viên chương trình đào tạo của ngành Quản trị kinh doanh trình độ cao đẳng, rèn luyện cho sinh viên một số kỹ năng cần thiết để học tập và hướng dẫn sinh viên xây dựng kế hoạch học tập phù hợp với yêu cầu và khả năng của từng sinh viên.

  1. 227.      [BUS108] Giới thiệu ngành – ĐH KTQT (Introduction to International Economics Major)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu cho sinh viên năm thứ nhất ngành Kinh tế quốc tế tổng quát về chương trình đào tạo của ngành, rèn luyện một số kỹ năng cần thiết để học tập và hướng dẫn thiết kế, xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng sinh viên.

  1. 228.      [BUS301] Marketing căn bản – VHDL (Basic Marketing)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về marketing, các khái niệm về nghiên cứu thị trường, phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm... Môn học còn giúp cho người học nắm bắt được 4 phối thức quan trọng trong việc phân tích và xây dựng chiến lược marketing hỗn hợp cho doanh nghiệp, làm nền tảng cho các học phần quản trị tiếp theo.

  1. 229.      [BUS501] Quản trị doanh nghiệp (Business Administration)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Quản trị học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức chung về các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp và hoạt động quản trị trong doanh nghiệp. Sau khi học học phần này, sinh viên sẽ có các kiến thức chung liên quan đến doanh nghiệp, đồng thời, hình thành được các kỹ năng nhằm thực hiện các hoạt động quản trị doanh nghiệp như quản trị chiến lược, quản trị marketing, quản trị nhân sự, quản trị chất lượng và quản trị sản xuất.

  1. 230.      [BUS502] Vận tải và giao nhận ngoại thương (Foreign Trade Transportation and Forwarding)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Nghiệp vụ ngoại thương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng, cũng như năng lực thực hiện một số chức năng trong vận tải và giao nhận ngoại thương. Bên cạnh đó, sinh viên sau khi hoàn thành khóa học sẽ có tác phong làm việc chuyên nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế.

  1. 231.      [BUS503] Bảo hiểm ngoại thương (Trade Insurance)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Nghiệp vụ ngoại thương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về rủi ro, tổn thất và các điều kiện bảo hiểm ngoại thương, phân tích hợp đồng, cách thức xây dựng hợp đồng bảo hiểm, thực hiện các thủ tục giám định và bồi thường, ứng dụng giải quyết các tình huống tổn thất và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng thuyết trình trên lớp.

  1. 232.      [BUS504] Nghiệp vụ ngoại thương (Commercial Bank Operations)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về hệ thống ngân hàng thương mại và kỹ năng thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng thương mại phổ biến trong nước và trên thế giới: nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng - bảo lãnh, và các dịch vụ ngân hàng. Sinh viên vận dụng các nghiệp vụ để giải quyết các phát sinh bằng những tình huống nhằm cụ thể hóa lý thuyết thông qua thực hành.

  1. 233.      [BUS505] Marketing quốc tế (International Marketing)

(3; 45; 0)

Học phần tiên quyết: Marketing căn bản.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về bản chất của thị trường toàn cầu, những thách thức môi trường tác động lên Marketing quốc tế, đánh giá thị trường nước ngoài và xác định thị trường tiềm năng, những chiến lược thâm nhập và mở rộng những thị trường nước ngoài, những sự quyết định về khách hàng hóa hay tiêu chuẩn hóa về sản phẩm và thương hiệu, truyền thông, giá và những vấn đề phân phối.

  1. 234.      [BUS508] Hành vi tổ chức (Organization Behavior)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Quản trị học.

Học phần nghiên cứu một cách có hệ thống về các hành vi và thái độ của con người trong một tổ chức và sự tương tác giữa hành vi của con người với tổ chức nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Nội dung môn học được thiết kế bao gồm 9 chương nhằm trang bị kiến thức để giúp sinh viên có thể hiểu, giải thích, dự đoán được hành vi ứng xử cũng như có những biện pháp cải biến những hành vi không mong đợi ở 3 cấp độ (1) Cá nhân, (2) Nhóm và (3) Tổ chức.

  1. 235.      [BUS509] Tâm lý quản lý và nghệ thuật lãnh đạo (Leadership)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Quản trị học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức quan trọng trong đánh giá và phản ánh những điểm cốt lõi của lãnh đạo trong lý thuyết và thực tiễn. Điềy này đạt được thông qua việc xem xét đánh giá các lý thuyết lãnh đạo khác nhau, thảo luận cởi mở, tự đánh giá cá nhân và phản ánh những thực tiễn lãnh đạo nhằm giúp người học phát triển các kỹ năng cốt yếu của lãnh đạo trong môi trường hiện đại là hình thành và truyền đạt tầm nhìn, tạo ra khả năng, điều kiện thuận lợi để đạt được tầm nhìn chung.

  1. 236.      [BUS512] Marketing ngân hàng (Banking Marketing)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Marketing căn bản.

Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về lý luận, thực tiễn, kỹ năng thực hành các hoạt động marketing ngân hàng, đề cập đến các khái niệm hiện đại về marketing, tình huống cụ thể tại ngân hàng để thảo luận và phân tích về các vấn đề quan trọng trong Marketing ngân hàng: Nghiên cứu thị trường; khách hàng và hành vi tiêu dùng; sản phẩm dịch vụ ngân hàng, giá cả, kênh phân phối, nhằm xây dựng các chiến lược, quy trình phát triển các sản phẩm – dịch vụ mới được áp dụng phổ biến trong lĩnh vực ngân hàng.

  1. 237.      [BUS514] Quản trị nguồn nhân lực (Human Resources Management – HRM)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Quản trị học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những nhận thức đúng đắn về quản trị nguồn nhân lực, có kiến thức và kỹ năng cần thiết để phân tích, đánh giá và thực hiện các chính sách, hoạt động thực tiễn về QTNNL; biết cách xây dựng chiến lược quản trị nguồn nhân lực trong mối liên hệ với các chiến lược kinh doanh cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị nguồn nhân lực, sẵn sàng nhận trách nhiệm của nhà quản lí nhân sự hoặc nhân viên phụ trách công tác nhân sự của doanh nghiệp.

  1. 238.      [BUS515] Marketing căn bản (Fundamental Marketing)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kinh tế vi mô.

Học phần trang bị cho sinh viên những triết lý kinh doanh hiện đại để tham gia vào kinh tế thị trường. Cung cấp một số khái niệm căn bản về Marketing. Giúp người học biết cách phân tích thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu và triển khai chiến lược Marketing thông qua 4 công cụ của Marketing hỗn hợp (Marketing-Mix): Sản phẩm, Giá, Phân phối, Xúc tiến.

  1. 239.      [BUS517] Chiến lược kinh doanh (Business Strategy)

(3; 45; 0)

Học phần tiên quyết: Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Marketing căn bản.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về hoạch định chiến lược để doanh nghiệp có thể duy trì và phát triển vị thế cạnh tranh trong dài hạn. Các kiến thức quan trọng được giới thiệu gồm: (1) phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp; (2) hoạch định mục tiêu phát triển; (3) đề xuất các phương án chiến lược; (4) lựa chọn các chiến lược kinh doanh tối ưu; (5) các vấn đề quan trọng để triển khai chiến lược thành công; (6) phương pháp đánh giá chiến lược.

  1. 240.      [BUS518] Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư (Establishment and Appraisal of Investment Project)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về việc lập và thẩm định dự án đầu tư như: phân tích xác định được cơ hội đầu tư; tổ chức phân tích thị trường SP/DV của cơ hội đầu tư; phân tích kỹ thuật công nghệ, tổ chức SXKD; lập được mô hình phân tích/đánh giá hiệu quả tài chính của dự án trên Excel; phân tích rủi ro bằng phần mềm Crystal Ball; thực hành viết báo cáo nghiên cứu khả thi theo nhóm; đánh giá được báo cáo nghiên cứu khả thi.

  1. 241.      [BUS519] Nghiên cứu Marketing (Marketing Research)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Marketing căn bản, Kinh tế lượng.

Học phần này giúp sinh viên xác định các vấn đề Marketing trong doanh nghiệp, xây dựng thiết kế vấn đề nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu, cách thiết kế bảng câu hỏi, phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, các phương pháp phân tích và kiểm định giả thiết, cách viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu.

  1. 242.      [BUS520] Quản trị hệ thống thông tin (Management Information System)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về khái niệm và vai trò của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp, hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý và cách thức tăng cường hiệu quả đó, nhận dạng các loại hệ thống thông tin và ứng dụng của chúng, phân tích hệ thống thông tin trong tình huống doanh nghiệp (business case) và phác thảo kế hoạch phát triển một hệ thống thông tin trong doanh nghiệp.

  1. 243.      [BUS521] Quản trị chất lượng (Quality Management)

(2;30; 0)

Học phần tiên quyết: Marketing căn bản, Xác suất thống kê - Kinh tế.

Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm liên quan đến quản trị chất lượng, các phương pháp đo lường chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ. Bên cạnh đó môn học còn giới thiệu một vài công cụ thống kê cơ bản để kiểm soát chất lượng, một số hệ thống quản trị chất lượng đang được áp dụng phổ biến hiện nay.

  1. 244.      [BUS522] Quản trị sản xuất (Production Management)

(3; 45; 0)

Học phần tiên quyết: Quy hoạch tuyến tính - Kinh tế, Kinh tế lượng.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng căn bản về việc quản trị hệ thống sản xuất trong thực tế nhằm mục đích giúp cho sinh viên có thể hiểu và thực hiện được các công việc cần phải làm trong quá trình quản trị hệ thống sản xuất bao gồm: dự báo nhu cầu, hoạch định năng lực sản xuất, xác định địa điểm & bố trí mặt bằng sản xuất, tính toán tồn kho, lập lịch trình sản xuất, hoạch định nhu cầu vật tư và điều hành sản xuất.

  1. 245.      [BUS523] Quản trị logistics (Logistic Management)

(2; 30; 0)

Học phần này nằm trong HK thứ 8 (HK VIII) của chương trình đào tạo ngành Kinh tế Quốc tế, và HK thứ 7 của ngành Quản trị Kinh doanh. Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng, cũng như năng lực thực hiện một quá trình vận hành Logistic trong kinh doanh quốc tế. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên được trang bị tác phong làm việc chuyên nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế.

  1. 246.      [BUS524] Bảo hiểm (Insurance)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bảo hiểm và vận dụng chúng vào thực tiễn. Cụ thể: Giới thiệu tổng quan về nguồn gốc ra đời, quá trình phát triển của bảo hiểm trên thế giới và ở Việt Nam. Giúp sinh viên nắm rõ các khái niệm và thuật ngữ cơ bản (Đối tượng, phạm vi, giá trị, số tiền bảo hiểm…); các hoạt động cơ bản liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thương mại. Một số nghiêp vụ bảo hiểm thông thường sẽ được trình bày, với các minh hoạ thực tế về các lĩnh vực liên quan của một số loại hình bảo hiểm như: Bảo hiểm về tài sản, Bảo hiểm con người, Bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Đồng thời giới thiệu tổng quan về phương pháp Đồng bảo hiểm và Tái bảo hiểm. Cơ sở pháp lý của hợp đồng bảo hiểm và cách xử lý khi rủi ro xảy ra.

  1. 247.      [BUS525] Quản trị rủi ro tài chính (Financial Risk Management)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các sản phẩm phát sinh để ứng dụng trong thực tiễn nhằm phòng ngừa rủi ro khi tham gia thị trường tài chính. Đồng thời, sinh viên sẽ được trang bị các kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm, nghiên cứu để xác định, định lượng rủi ro và sử dụng các công cụ tài chính để hạn chế rủi ro.

  1. 248.      [BUS527] Thương mại điện tử (Electronic Commerce)

(2; 15; 30)

Học phần tiên quyết: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về thương mại điện tử, tình hình phát triển Thương mại điện tử trên thế giới và ở Việt Nam; hoạt động thương mại điện tử của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Qua đó thấy được lợi ích và hiệu quả của các tổ chức và cá nhân tham gia khi vào thương mại điện tử.

  1. 249.      [BUS528] Thương mại điện tử – TH (Ecommerce)

(2; 20; 20)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về thương mại điện tử, các mô hình kinh doanh, mô hình lợi nhuận, các quy trình kinh doanh; xác định các cơ hội của thương mại điện tử trong nước và quốc tế, cung cấp kiến thức cơ bản về cơ sở hạ tầng thương mại điện tử, kiến thức về bán hàng trên website, kiến thức về công nghệ thương mại điện tử, an toàn thương mại điện tử, hệ thống thanh toán trong thương mại điện tử. Ngoài ra môn học còn cung cấp các phương pháp tích hợp hoạch định thương mại điện tử trong kinh doanh, các chiến lược phát triển website thương mại điện tử, quản lý thực hiện dự án thương mại điện tử, áp dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn tham gia kinh doanh trực tuyến.

  1. 250.      [BUS529] Tổ chức quản lý doanh nghiệp (Business Organization Management)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các hình thức về sở hữu doanh nghiệp, kỹ năng và phong cách lãnh đạo doanh nghiệp, kỹ năng phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, kỹ năng quản trị nhân sự, quản trị tài chính, quản trị sản xuất, quản trị Marketing trong doanh nghiệp.

  1. 251.      [BUS533] Marketing dịch vụ (Service Marketing)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Marketing căn bản.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng căn bản về các hoạt động dịch vụ và cách thiết lập các hoạt động marketing đối với các loại hình dịch vụ trong thực tế nhằm mục đích giúp cho sinh viên có thể hiểu và thực hiện được các công việc cần phải làm trong quá trình điều hành các doanh nghiệp dịch vụ cụ thể thông qua việc làm các tiểu luận nhóm.

  1. 252.      [BUS534] Quản trị sản xuất – CĐ (Production Management)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Quy hoạch tuyến tính; Kinh tế lượng.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức căn bản về việc quản trị hệ thống sản xuất trong thực tế nhằm mục đích giúp cho sinh viên có thể hiểu và thực hiện được các công việc cần phải làm trong quá trình quản trị hệ thống sản xuất bao gồm: dự báo nhu cầu, hoạch định năng lực sản xuất, xác định địa điểm & bố trí mặt bằng sản xuất, tính toán tồn kho, lập lịch trình sản xuất, hoạch định nhu cầu vật tư và điều hành sản xuất.

  1. 253.      [BUS535] Quản trị bán hàng – CĐ (Sales Management)

(3; 45; 0)

Học phần này nghiên cứu các hoạt động tổ chức, xây dựng, và quản lý hoạt động của lực lượng bán hàng trong doanh nghiệp. Giúp cho sinh viên hiểu được kiến thức và vận dụng tốt các kỹ năng cơ bản về quản trị bán hàng, nhận thức về người quản lý bán hàng và nhân viên bán hàng trong công ty, nắm được cách thức xây dựng và quản trị đội ngũ bán hàng, hiểu được quy trình mua hàng và các mối quan hệ với khách hàng, nắm vững các kỹ năng lãnh đạo, tuyển dụng, huấn luyện, và đánh giá thành tích lực lượng bán hàng.

  1. 254.      [BUS536] Quản trị thương hiệu – CĐ (Brand Management)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Marketing căn bản.

Học phần này trình bày toàn diện quy trình từ hoạch định, đến tổ chức, điều khiển, kiểm soát các chiến lược và kế hoạch xây dựng thương hiệu.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức bao gồm: Các quan điểm về thương hiệu, tầm quan trọng của thương hiệu; Việc xây dựng thương hiệu mạnh và phát triển thương hiệu, lựa chọn chiến lược và chính sách thương hiệu; Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu; Chiến lược định vị và truyền thông thương hiệu; Đăng ký bảo hộ thương hiệu và quản lý thương hiệu.

  1. 255.      [BUS902] Thực tập tốt nghiệp – KTQT (Undergraduate Practice)

(5; 0; 150)

Học phần chuyên đề tốt nghiệp ngành Kinh tế quốc tế giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào việc tổng hợp, so sánh, đối chiếu với thực tiễn các hoạt động của đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên báo cáo kết quả về các hoạt động được sinh viên chọn lựa ghi nhận.

  1. 256.      [BUS903] Thực tập tốt nghiệp – QTKD (Undergraduate Practice)

(5; 0; 150)

Học phần này nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào việc tổng hợp, so sánh, đối chiếu với thực tiễn các hoạt động của đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên báo cáo kết quả về các hoạt động được sinh viên chọn lựa ghi nhận.

  1. 257.      [BUS907] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ QTKD (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Học phần này nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào việc tổng hợp, so sánh, đối chiếu với thực tiễn các hoạt động của đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên báo cáo kết quả về các hoạt động được sinh viên chọn lựa ghi nhận.

  1. 258.      [BUS910] Quản trị Marketing (Marketing Management)

(3; 45; 0)

Học phần tiên quyết: Marketing căn bản.

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức và nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết quản trị Marketing vào thực tiễn, bao gồm các nội dung: (1) Tổng quan về quản trị Marketing; (2) Phân tích thị trường – khách hàng và cơ hội marketing; (3) Hoạch định chiến lược marketing – mix, phân tích đối thủ cạnh trạnh và chiến lược cạnh tranh; (4) Tổ chức, thực hiện và kiểm tra hoạt động Marketing.

  1. 259.      [BUS913] Quản trị kinh doanh quốc tế (International Business Mamangement)

(3; 45; 0)

Học phần Quản trị Kinh doanh Quốc tế trang bị kiến thức chuyên ngành về quản trị doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế, bao gồm ba nội dung chính. Phần một giới thiệu môi trường kinh doanh quốc tế. Phần hai phân tích sự khác biệt của quốc gia trong môi trường kinh doanh quốc tế. Phần ba nghiên cứu các nghiệp vụ trong kinh doanh quốc tế. Kiến thức và kỹ năng trong học phần này giúp sinh viên có thể thích ứng và làm việc trong môi trường kinh doanh quốc tế.

  1. 260.      [BUS914] Kế hoạch kinh doanh (Business Plan)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Chiến lược kinh doanh.

Học phần này giới thiệu cách kết nối kiến thức kinh doanh đã học trong toàn khóa vào việc lập kế hoạch kinh doanh để doanh nghiệp thực thi các chiến lược kinh doanh đã chọn. Các kiến thức quan trọng của học phần bao gồm: (1) phân tích môi trường kinh doanh; (2) hoạch định mục tiêu và chiến lược kinh doanh; (3) xây dựng các kế hoạch cụ thể để triển khai chiến lược kinh doanh: marketing – bán hàng, sản xuất – vận hành, nhân sự, tài chính và quản lý rủi ro.

  1. 261.      [BUS918] Nghiệp vụ kinh doanh quốc tế (International Business Operations)

(3; 30; 30)

Học phần song hành: Vận tải và giao nhận ngoại thương, Bảo hiểm ngoại thương.

Học phần này giúp sinh viên hiểu và vận dụng những kiến thức của các học phần trước vào việc xử lý các tình huống thực tế trong hoạt động ngoại thương, phân tích các thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam để tìm ra hướng kinh doanh mới. Học phần này nhằm hoàn thiện các kỹ năng đàm phán, khả năng tư duy giải quyết vấn đề, hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp trong môi trường quốc tế.

  1. 262.      [BUS919] Khóa luận tốt nghiệp – KTQT (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần trước: Phương pháp nghiên cứu khoa học - KTQTKD.

Học phần này giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào thực tiễn tác nghiệp nghề nghiệp tại các đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên trình bày được kết quả và đưa ra giải pháp về các vấn đề nghiên cứu của đơn vị.

  1. 263.      [BUS920] Khóa luận tốt nghiệp – ĐH QTKD (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần này nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào thực tiễn tác nghiệp nghề nghiệp tại các đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên trình bày được kết quả và đưa ra giải pháp về các vấn đề nghiên cứu của đơn vị.

  1. 264.      [BUS921] Đàm phán trong kinh doanh quốc tế (International Business Negotiation)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng, cũng như năng lực thực hiện một quá trình đàm phán trong kinh doanh quốc tế. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ có tác phong làm việc chuyên nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế.

  1. 265.      [BUS922] Đầu tư quốc tế (Foreign Investment)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về đầu tư quốc tế, sự hình thành và phát triển của hoạt động đầu tư quốc tế, và các hình thức củađầu tư quốc tế, vai trò của đầu tư quốc tế với nước nhận đầu tư, nước đầu tư và nhà đầu tư; học phần cũng nghiên cứu những tình huống kinh doanh thực tiễn về đầu tư quốc tế và các công ty đa quốc gia, hình thức mua lại và sáp nhập đối với các công ty này trên thị trường quốc tế.

  1. 266.      [BUS923] Chiến lược Marketing (Marketing Strategy)

(2; 30; 0)

Học phần này xem xét sự chuẩn bị và thực hiện những kế hoạch Marketing. Nó cũng giới thiệu với sinh viên những công việc nhận dạng và đánh giá sự đa dạng của những chiến lược Marketing. Môn học này còn cung cấp cho sinh viên cơ hội để học, nghiên cứu và ứng dụng những quy trình marketing chiến lược trong sự đa dạng của môi trường Marketing. Nội dung bao gồm những khái niệm và mô hình để hướng dẫn phát triển các chiến lược Marketing, những phương pháp thay thế khác nhau để hiểu khách hàng, đối thủ cạnh tranh và môi trường rộng hơn, những chiến lược và chiến thuật Marketing phù hợp cho doanh nghiệp.

  1. 267.      [BUS924] Quản trị thương hiệu (Brand Management)

(3; 45; 0)

Học phần tiên quyết: Marketing căn bản.

Học phần này trình bày toàn diện quy trình từ hoạch định, đến tổ chức, điều khiển, kiểm soát các chiến lược và kế hoạch xây dựng thương hiệu.

Học phần trang bị cho người học những kiến thức bao gồm: Các quan điểm về thương hiệu, tầm quan trọng của thương hiệu; Việc xây dựng thương hiệu mạnh và phát triển thương hiệu, lựa chọn chiến lược và chính sách thương hiệu; Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu; Chiến lược định vị và truyền thông thương hiệu; Đăng ký bảo hộ thương hiệu và quản lý thương hiệu.

  1. 268.      [BUS925] Quản trị bán hàng (Sales Management)

(2; 30; 0)

Quản trị bán hàng là học phần nghiên cứu các hoạt động tổ chức, xây dựng, và quản lý hoạt động của lực lượng bán hàng trong doanh nghiệp. Đây là học phần giúp cho sinh viên hiểu được kiến thức và vận dụng tốt các kỹ năng cơ bản về quản trị bán hàng, nhận thức về người quản lý bán hàng và nhân viên bán hàng trong công ty, nắm được cách thức xây dựng và quản trị đội ngũ bán hàng, hiểu được quy trình mua hàng và các mối quan hệ với khách hàng, nắm vững các kỹ năng lãnh đạo, tuyển dụng, huấn luyện, và đánh giá thành tích lực lượng bán hàng.

  1. 269.      [BUS926] Phân tích kinh doanh và ra quyết định (Business Analysis and Decision Making)

(3; 30; 30)

Học phần tiên quyết: Tin học đại cương, Kinh tế lượng.

Học phần này cung cấp các khung khái niệm và minh họa thực tế của các kỹ thuật phân tích kinh doanh bao gồm cây quyết định, mô phỏng và tối ưu hóa. Những khung này sẽ được áp dụng cho các mặt quyết định khác nhau của tổ chức, với các ứng dụng trong các lĩnh vực kinh doanh, chiến lược, sản xuất, tiếp thị và tài chính.

  1. 270.      [BUS927] Quản trị dự án – CĐ (Project Management)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính, Quản trị sản xuất.

Học phần quản lý dự án trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về việc quản lý dự án như: nắm sơ lược về quản lý dự án, mô hình tổ chức, nhà quản lý dự án; lập kế hoạch tổ chức quản lý; lên kế hoạch quản lý thời gian, tiến độ, phân phối nguồn lực; dự toán ngân sách, quản lý chi phí, quản lý chất lượng; giám sát, đánh giá, quản lý rủi ro; ứng dụng phần mềm Microsoft Project.

  1. 271.      [BUS928] Hành vi khách hàng – CĐ (Consumer Behavior)

(3; 45; 0)

Hành vi khách hàng là học phần nghiên cứu tâm lý cá nhân, niềm tin cốt yếu, những giá trị, phong tục và tập quán ảnh hưởng đến hành vi con người và ảnh hưởng tương tác giữa các cá nhân trong quá trình mua sắm. Sự hiểu biết về hành vi tiêu dùng cung cấp nền tảng cho việc hoạch định các chiến lược Marketing, bao gồm việc phân khúc thị trường, định vị thương hiệu, phát triển sản phẩm và thị trường mới cũng như những quyết định Marketing hỗn hợp.

  1. 272.      [BUS929] Quản trị hành chính văn phòng – GDTH (Administrative Office Management)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết trong quá trình Quản trị hoạt động hành chính trong các văn phòng. Đồng thời, sinh viên còn được trang bị những kỹ năng cơ bản trong hoạt động nghiệp vụ văn phòng. Những kiến thức về quản trị hoạt động hành chính trong các văn phòng là nền tảng cho việc điều hành và xử lý các công việc hành chính văn phòng nhằm phục vụ cho mục tiêu phát triển của tổ chức.

  1. 273.      [BUS930] Đàm phán trong kinh doanh quốc tế (International Business Negotiation)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh kiến thức, kỹ năng và năng lực thực hiện một quá trình đàm phán trong kinh doanh quốc tế. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên được trang bị tác phong làm việc chuyên nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế.

  1. 274.      [CAL501] Giải tích cổ điển 1 (Classical Analysis 1)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức toán giải tích cơ bản, làm cơ sở để học tiếp các học phần tiếp theo và giảng dạy môn Toán Giải tích ở trường trung học phổ thông. Nội dung học phần gồm kiến thức về số thực, dãy số, giới hạn dãy số; kiến thức về hàm số một biến, giới hạn của hàm số một biến.

  1. 275.      [CAL502] Giải tích cổ điển 2 (Classical Analysis 2)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Giải tích cổ điển 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức toán giải tích cơ bản, làm cơ sở để học tiếp các học phần tiếp theo và giảng dạy môn Toán Giải tích ở trường trung học phổ thông. Nội dung học phần gồm kiến thức về hàm số liên tục, đạo hàm, vi phân, ứng dụng phép tính vi phân; kiến thức về nguyên hàm, tích phân xác định, các ứng dụng của tích phân.

  1. 276.      [CAL503] Giải tích cổ điển 3 (Classical Analysis 3)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Giải tích cổ điển 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức giải tích hàm nhiều biến số, lý thuyết chuỗi và tích phân suy rộng. Học phần là một bộ phận rất quan trọng trong hệ thống các kiến thức toán được giảng dạy ở các Trường đại học.

  1. 277.      [CAL504] Giải tích cổ điển 4 (Classical Analysis 4)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Giải tích cổ điển 3.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của Giải tích cổ điển 1, 2 và 3. Học phần cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản của Giải tích cổ điển bao gồm tích phân phụ thuộc tham số, tích phân bội trên, tích phân đường, tích phân mặt và các ứng dụng của chúng.

  1. 278.      [CAL505] Phương trình vi phân (Differential Equations)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Đại số tuyến tính 2, Giải tích cổ điển 4.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các khái niệm phương trình vi phân, bài toán Cauchy, sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phương trình vi phân, cách giải các phương trình vi phân cấp 1, cấp 2, hệ phương trình vi phân và những ứng dụng của nó. Ngoài ra, học phần còn giúp sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu các kiến thức khác cao hơn về phương trình của toán học như phương trình đạo hàm riêng.

  1. 279.      [CAL507] Giải tích hàm (Functional Analysis)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Giải tích cổ điển, Hàm biến phức, Tô pô đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của Giải tích hàm bao gồm không gian định chuẩn, các định lý cơ bản của giải tích hàm, không gian đối ngẫu và không gian Hilbert.

  1. 280.      [CAL508] Giải tích đa trị (Multivalued Analysis)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Giải tích cổ điển 4, Tô pô đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của Giải tích hàm đa trị bao gồm khái niệm các ánh xạ đa trị, tính liên tục của ánh xạ đa trị, các quá trình lồi đóng, nón tiếp tuyến và đạo hàm của ánh xạ đa trị.

  1. 281.      [CAL510] Hàm biến phức (Complex Functions)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Giải tích cổ điển 4.

Học phần này giúp sinh viên nhận thức được nhu cầu xuất hiện số phức cùng với những ứng dụng của nó trong việc giải toán sơ cấp, đồng thời trang bị cho họ kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết các vấn đề chuẩn của hàm biến phức, phục vụ tốt cho các ngành toán hiện đại có liên quan.

  1. 282.      [CAL511] Độ đo tích phân (Measure - Integration)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Giải tích cổ điển 4.

Học phần này giúp cho sinh viên hiểu khái niệm độ đo là sự chính xác hóa, mở rộng của khái niệm “độ dài, diện tích, thể tích, …”; phân biệt được độ đo Peano-Jordan và độ đo Lebesgue (cơ sở hình thành tích phân Riemann và tích phân Lebesgue); phát hiện được những hạn chế của tích phân Riemann và khắc sâu lý thuyết tích phân Lebesgue.

  1. 283.      [CAL512] Topo đại cương (General topology)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Giải tích cổ điển 4.

Học phần này làm nổi bật vai trò của metric trong việc xây dựng công cụ đặc trưng cho phép lấy giới hạn. Trang bị cho sinh viên những kiến thức nền về không gian metric, không gian topo. Mô tả những nét đặc sắc của phép biến đổi topo. Bước đầu giới thiệu những ứng dụng ấn tượng của G.Topology trong cuộc sống.

  1. 284.      [CAL910] Phương trình đạo hàm riêng (Partial Differential Equations)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Phương trình vi phân.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các khái niệm phương trình đạo hàm riêng bài toán Cauchy phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 1 về phân loại và đưa về dạng chính tắc phương trình đạo hàm riêng tuyến tính cấp 2 về một số dạng phương trình đạo hàm riêng quan trọng như phương trình Laplace phương trình truyền sóng phương trình truyền nhiệt.

  1. 285.      [CAL911] Nhập môn đa tạp khả vi (Introduction to Differential Manifolds)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tôpô đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức mở đầu về đa tạp khả vi một đối tượng được nghiên cứu trong nhiều ngành của Toán học và Vật lý.

  1. 286.      [CHE101] Hóa đại cương A1 (General Chemistry A1)

(4; 60; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bản chất của nguyên tử; sự hình thành phân tử và cấu tạo phân tử chất; cấu trúc bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; sự phát triển lý thuyết về nguyên tử, phân tử từ cổ điển đến hiện đại. Từ đó, tạo nền tảng cơ bản để sinh viên có thể học tốt các môn môn học chuyên ngành tiếp sau; Vận dụng thành thạo các kiến thức trên để giải quyết tốt các vấn đề về cấu tạo chất; Thể hiện quan điểm duy vật biện chứng, yêu khoa học, trân trọng những thành tựu khoa học của các nhà khoa học đi trước, có phương pháp tư duy khoa học; Rèn luyện ý thức tự học, tự nghiên cứu.

  1. 287.      [CHE103] Hóa đại cương B (General Chemistry B)

(3; 30; 30)

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hóa học như: Bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, dung dịch... và nắm được tính chất của các hợp chất hữu cơ cũng như các hợp chất vô cơ. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kỹ năng thực hành cơ bản trong phòng thí nghiệm. Đây là nền tảng để sinh viên tiếp thu những kiến thức chuyên ngành. Vận dụng kiến thức cơ bản Hóa đại cương để nghiên cứu hay làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp.

  1. 288.      [CHE104] Hóa đại cương A1 – KTMT (Basic Chemistry A1)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về cấu tạo nguyên tử và các quy luật của các quá trình hóa học (cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, dung dịch); Phân loại các nguyên tố hóa học, tính chất của một số nguyên tố và hợp chất vô cơ. Tính toán được các loại nồng độ, dung dich điện ly, pH, áp suất thẩm thấu, độ tăng nhiệt độ sôi, độ hạ nhiệt độ đông đặc. Giải thích được tính chất hóa học của các hợp chất thông dụng.

  1. 289.      [CHE105] Thực hành Hóa đại cương A1– KTMT (Practice of Basic Chemistry A1)

(1; 0; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của một số nguyên tố và hợp chất vô cơ. So sánh hiện tượng hóa học, giải thích, chỉ ra sự khác biệt giữa các phản ứng thực nghiệm. Tính toán để pha chế các dung dich có nồng độ, độ điện ly, pH, áp suất thẩm thấu, độ tăng nhiệt độ sôi, độ hạ nhiệt độ đông đặc khác nhau.

  1. 290.      [CHE106] Hóa đại cương B – QLMT (General Chemistry B)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về cấu tạo nguyên tử và các quy luật của các quá trình hóa học (cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn, liên kết hóa học, dung dịch); Phân loại các nguyên tố hóa học, tính chất của một số nguyên tố và hợp chất vô cơ, hữu cơ. Tính toán được các loại nồng độ, dung dich điện ly, pH, áp suất thẩm thấu, độ tăng nhiệt độ sôi, độ hạ nhiệt độ đông đặc. Giải thích được tính chất hóa học của các hợp chất thông dụng.

  1. 291.      [CHE107] Thực hành Hóa đại cương B – QLMT (Practice of Basic Chemistry B)

(1; 0; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản khi thực hành trong phòng thí nghiệm. Giúp cho sinh viên thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của một số nguyên tố và hợp chất vô cơ, hữu cơ. So sánh hiện tượng hóa học, giải thích, chỉ ra sự khác biệt giữa các phản ứng thực nghiệm. Tính toán để pha chế các dung dich có nồng độ, độ điện ly, pH, áp suất thẩm thấu, độ tăng nhiệt độ sôi, độ hạ nhiệt độ đông đặc khác nhau.

  1. 292.      [CHE108] Hóa vô cơ 1 (Inorganic Chemistry 1)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Hóa vô cơ như: Đại cương về các nguyên tố không chuyển tiếp; Hydrogen; Oxigen; Các nguyên tố nhóm IIIA (Bo); Các nguyên tố nhóm IVA (C; Si); Các nguyên tố nhóm VA; Các nguyên tố nhóm VIA; Các nguyên tố nhóm VIIA (Các halogen); Khí hiếm. Đồng thời làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành. Giúp sinh viên có kỹ năng tự nghiên cứu, làm việc theo nhóm, ận dụng được kiến thức về Hóa vô cơ để giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.

  1. 293.      [CHE302] Hóa hữu cơ 1 (Organic Chemistry 1)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa đại cương A1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, liên kết và các hiệu ứng electron, một số phương pháp nghiên cứu hợp chất hữu cơ, phản ứng hữu cơ. Danh pháp, tính chất, điều chế và ứng dụng của các loại hidrocacbon. Làm nền tảng để sinh viên học tốt các môn hóa hữu cơ tiếp theo (hữu cơ 2, hữu cơ 3,…). Vận dụng kiến thức cơ bản về hóa hữu cơ để giảng dạy hóa hữu cơ ở các trường phổ thông và đáp ứng cho khả năng học tập ở trình độ cao hơn.

  1. 294.      [CHE303] Hóa vô cơ 2 (Inorganic Chemistry 2)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Hóa vô cơ như: Đại cương về kim loại; Các nguyên tố nhóm IA; Các nguyên tố nhóm IIA; Các nguyên tố nhóm IIIA; Các kim loại nhóm IVA; Đại cương về các nguyên tố chuyển tiếp; Các nguyên tố nhóm IB; Các nguyên tố nhóm IIB; Các nguyên tố nhóm VIB; Các nguyên tố nhóm VIIB; Các nguyên tố nhóm VIIIB. Đồng thời làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành. Giúp sinh viên có kỹ năng tự nghiên cứu, làm việc theo nhóm, giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.

  1. 295.      [CHE304] Nhiệt động học (Thermodynamical Chemistry)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Nhiệt động học như: Nguyên lý thứ nhất; Nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực học; Nhiệt hóa học; Hệ một cấu tử đồng thể; Hệ một cấu tử dị thể; Đại cương về dung dịch; Hỗn hợp khí; Dung dịch lỏng loãng; Cân bằng lỏng – hơi; Cân bằng dung dịch lỏng – cấu tử rắn; Cân bằng hóa học. Đồng thời làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành. Có kỹ năng tự nghiên cứu. Có khả năng làm việc theo nhóm. Vận dụng được kiến thức về Nhiệt động học để giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.

  1. 296.      [CHE305] Hóa phân tích 1 (Analytical Chemistry 1)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Hóa đại cương A1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản để học tốt học phần hóa phân tích 2. Do đó, học phần này bao gồm các phương pháp mô tả cân bằng, tính toán cân bằng ion trong các dung dịch, các qui luật về phản ứng ion trong các hệ đồng thể và dị thể, các phương pháp tách biệt và tinh chế các chất. Giúp sinh viên vận dụng thành thạo kiến thức về các qui luật về phản ứng ion để định hướng tốt các quá trình cân bằng diễn ra trong dung dịch ở học phần Hóa phân tích 2. Học phần này cũng giúp sinh viên có tư duy logic, yêu và say mê nghiên cứu khoa học.

  1. 297.      [CHE501] Hóa đại cương A2 (General Chemistry A2)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Hóa đại cương A1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hóa học nhằm đặt nền tảng cho sinh viên theo học các chuyên ngành hóa học khác. Học phần này giúp sinh viên hiểu được bản chất các quá trình hóa học, phát triển khả năng giải quyết vấn đề định lượng liên quan đến nhiệt động lực học, động học phản ứng, cân bằng hóa học, tính chất dung dịch và pin điện hóa. Đây chính là nền tảng để sinh viên tiếp thu các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành liên quan, cung cấp kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên nhằm nâng cao khả năng nhận biết thế giới khách quan, có niềm tin yêu và say mê khoa học, có thế giới quan và nhân sinh quan duy vật biện chứng, để đáp ứng cho khả năng học tập ở trình độ cao hơn hoặc học đại học văn bằng hai.

  1. 298.      [CHE502] Thực hành Hóa đại cương (General Chemistry Laboratory)

(1; 0; 30)

Học phần trước: Hóa đại cương A2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thực hành hóa học nhằm làm cho sinh viên biết sử dụng các dụng cụ, thiết bị và hóa chất trong phòng thí nghiệm, từ đó sinh viên có thể kiểm nghiệm những vấn đề lý thuyết mà họ đã được học, do đó cũng cố được kiến thức, khắc sâu nhiều khái niệm hóa học. Thí nghiệm hóa học còn giúp sinh viên rèn luyện óc quan sát, giải thích hiện tượng hóa học dựa vào kiến thức đã học. Bằng cách tiến hành thí nghiệm, sinh viên được rèn luyện và nâng cao kỹ năng thao tác thực nghiệm, biết cách xử lí kết quả đo đạc như tính toán, tính sai số, vẽ đồ thị. Làm quen với các bài thí nghiệm thực hành. Thực hành thí nghiệm xác định khối lượng nguyên tử, khối lượng phân tử, pha chế hóa chất, cân bằng hóa học, thí nghiệm về một số tính chất của các hệ phân tán. Học phần này giúp sinh viên có cái nhìn thế giới một cách duy vật biện chứng

  1. 299.      [CHE505] Thực hành Hóa vô cơ (Inorganic Chemistry Laboratory)

(2; 0; 60)

Học phần trước: Hóa vô cơ 1; Hóa vô cơ 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những bài thực hành Hóa vô cơ như: Hydro và Oxy; Halogen và hợp chất; Lưu huỳnh và hợp chất; Nitơ và hợp chất; Cacbon và hợp chất; Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ; Nhôm và hợp chất; Crom và hợp chất; Mangan và hợp chất; Sắt và hợp chất. Làm nền tảng cho sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp, các quá trình nghiên cứu thực nghiệm và triển khai ứng dụng khác. Có kỹ năng tự nghiên cứu. Có khả năng làm việc theo nhóm. Vận dụng được kiến thức về Thực hành Hóa vô cơ để giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.

  1. 300.      [CHE507] Hóa hữu cơ 2 (Organic Chemistry 2)

(2; 30; 0)

Học phần song hành: Hóa hữu cơ 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: danh pháp, cấu tạo; tính chất vật lí; tính chất hóa học; các phương pháp điều chế các hợp chất hữu cơ có nhóm chức. Làm nền tảng để sinh viên học tốt các môn hóa hữu cơ tiếp theo (hữu cơ 3, tổng hợp hữu cơ…). Rèn luyện cho sinh viên niềm đam mê đối với các hợp chất hữu cơ có nhóm chức qua các ứng dụng rộng rãi của chúng trong thực tế cuộc sống. Vận dụng kiến thức cơ bản về hóa hữu cơ để giảng dạy ở các trường phổ thông và đáp ứng cho khả năng học tập ở trình độ cao hơn.

  1. 301.      [CHE508] Hóa hữu cơ 3 (Organic Chemistry 3)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Hóa hữu cơ 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các hợp chất chứa nitơ, dị vòng và tạp chức. Vận dụng phần lý thuyết đã học vào việc giảng dạy và nghiên cứu chuyên ngành hóa hữu cơ. Hình thành một số kỹ năng cơ bản: kỹ năng phân tích và giải quyết các hiện tượng hóa học xảy ra trong cuộc sống, kỹ năng tư duy, kỹ năng tự học,… Rèn luyện tính tự lập, sự yêu thích, say mê khoa học và sự nghiệp giảng dạy.

  1. 302.      [CHE509] Thực hành Hóa hữu cơ (Experiments in Organic Chemistry)

(2; 0; 60)

Học phần tiên quyết: Hóa hữu cơ 3.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất, những kỹ năng tối thiểu thực hành Hóa hữu cơ, cụ thể: biết tổng hợp hữu cơ, biết chứng minh tính chất của chất và nhận biết những hợp chất hữu cơ cơ bản. Làm nền tảng cho sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp, các quá trình nghiên cứu thực nghiệm về lĩnh vực hóa hữu cơ.

  1. 303.      [CHE511] Động hóa học (Chemical Kinetics)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa đại cương A1, A2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Động hóa học và Xúc tác. Giúp các em học tốt hơn các môn chuyên ngành khác và vận dụng những kiến thức môn học này trong quá trình giảng dạy ở trường phổ thông.Tạo cơ sở để có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiển sản xuất và đời sống. Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc, nghiên cứu bài, tham gia xây dựng bài,...

  1. 304.      [CHE512] Điện hóa học (Electrochemistry)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa đại cương A1, A2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về điện hóa học cho sinh viên, giúp các em học tốt hơn các môn chuyên ngành khác và vận dụng những kiến thức môn học này trong quá trình giảng dạy ở trường phổ thông, làm việc ở Viện, Trường, Trung tâm nghiên cứu. Tạo cơ sở để có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiễn sản xuất và đời sống. Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc, nghiên cứu bài, tham gia xây dựng bài,...

  1. 305.      [CHE513] Hóa lượng tử (Quantum Chemistry)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Hóa đại cương A1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Hóa lượng tử như: Cơ sở về cơ học lượng tử; Momen động lượng của obitan; Hệ nguyên tử một electron một hạt nhân; Hệ nguyên tử nhiều electron; Các đặc trưng năng lượng của nguyên tử; Thuyết liên kết hóa trị; Thuyết obitan phân tử; Một số phương pháp tính trong cơ học lượng tử; Liên kết hóa học trong phức chất. Đồng thời làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành. Có kỹ năng tự nghiên cứu. Có khả năng làm việc theo nhóm. Vận dụng được kiến thức về Hóa lượng tử để giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.

  1. 306.      [CHE514] Thực hành hóa lý (Experiments In Physical Chemistry)

(2; 0; 60)

Học phần trước: Hóa đại cương A1, A2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những bài thực hành Hóa lý minh họa cho phần lý thuyết nhiệt hóa học, Động hóa học, Điện hóa học và Hóa keo qua đó rèn luyện kỹ năng thực hành cho sinh viên. Tạo cơ sở sinh viên để có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiển sản xuất và đời sống. Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc, nghiên cứu bài, tham gia xây dựng bài,...

  1. 307.      [CHE517] Thực hành Hóa phân tích (Analytical Chemistry Laboratory)

(2; 0; 60)

Học phần tiên quyết: Hóa phân tích 1, 2.

Học phần trang bị cho sinh viên các kĩ năng, cách thức thực hành phân tích một chất từ việc phân tích các ion riêng rẽ theo từng nhóm, sau đó sẽ phân tích một chất nguyên chất. Học phần này cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng trong việc tiến hành một số phương pháp phân tích định lượng như: phương pháp trọng lượng, phương pháp thể tích nhằm giúp sinh viên biết cách xác định chính xác hàm lượng của một số ion trong dung dịch. Vận dụng được học phần này sinh viên sẽ thành thạo các thao tác tiến hành thí nghiệm phân tích. Học phần này cũng giúp sinh viên có tư duy logic, yêu và say mê nghiên cứu khoa học.

  1. 308.      [CHE520] Hóa công nghệ (Technology Chemistry)

(3; 30; 30)

Học phần tiên quyết: Hóa vô cơ 2, Hóa hữu cơ 3.

Học phần trước: Hóa lý.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguyên tắc, phương pháp sản xuất một số hợp chất hoá học được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống. Đây là tiềm lực tri thức để hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy kiến thức hóa công - nông nghiệp trong chương trình phổ thông. Đồng thời, vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế sản xuất của địa phương. Rèn luyện tính tự lập nghiên cứu khoa học, lòng say mê khoa học và yêu thích môn học.

  1. 309.      [CHE521] Thực tế Hóa công nghệ (tham quan) (Technology Chemistry Field Trip)

(1; 0; 30)

Học phần trước: Hóa Công nghệ.

Học phần này giúp sinh viên tham quan các nhà máy sản xuất hóa chất, nhiên liệu, nguyên vật liệu thông dụng; tiếp cận các quy trình sản xuất hóa chất; mô hình sản xuất cây trồng, rau quả sạch đạt năng suất cao và chất lượng sản phẩm tốt. Sau chuyến tham quan thực tế sinh viên viết bài thu hoạch báo cáo kết quả đã ghi nhận được. Khối lượng kiến thức thực tế sẽ đưa vào từng bài giảng hoặc trong nghiên cứu. Qua đó, rèn luyện kỹ năng giao tiếp, tiếp cận các trang thiết bị, quy trình sản xuất trong nhà máy, xí nghiệp hiện đại. Từ đó, sinh viên có tầm nhìn tổng quát và đam mê ngành khoa học kỹ thuật ứng dụng.

  1. 310.      [CHE523] Bài tập Hóa học (Chemistry Exercises)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Phương pháp dạy học hóa học 1, 2; Hoá vô cơ, Hóa hữu cơ.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bài tập trong dạy học hóa học. Hiểu rõ ý nghĩa, tác dụng và phương pháp thiết kế bài tập trong dạy học hóa học. Rèn luyện cho sinh viên các kĩ năng hướng dẫn học sinh giải bài tập và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình giải bài tập. Hướng dẫn sinh viên phương pháp phân loại, thiết kế, xây dựng các bài tập hóa học từ đơn giản đến phức tạp.

  1. 311.      [CHE524] Danh pháp hữu cơ (Organic terminology)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa hữu cơ 1, 2, 3.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về danh pháp của các hợp chất hữu cơ theo những hệ thống khác nhau như: danh pháp gốc chức, danh pháp thay thế, danh pháp nửa hệ thống nửa thông thường. Vận dụng được các qui tắc đọc tên để đọc tên các hợp chất hữu cơ theo nhiều hệ thống khác nhau, đồng thời giúp sinh viên nhận thức được sự quan trọng trong việc gọi tên các hợp chất hữu cơ.

  1. 312.      [CHE525] Tổng hợp hữu cơ (Organic Synthesis)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa hữu cơ 1, 2, 3.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các phản ứng để tổng hợp một số chất hữu cơ. Đây là nền tảng để sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Vận dụng kiến thức cơ bản tổng hợp hữu cơ để nghiên cứu hay làm việc trong lĩnh vực hóa học hữu cơ.

  1. 313.      [CHE526] Hóa học polyme (Polymer Chemistry)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về hóa học polyme như: Cấu tạo và tổng hợp polyme, tính chất cơ lý của polyme, một số polyme phổ biến và thông dụng, biến tính polyme và ứng dụng, các phương pháp hóa lý nghiên cứu polyme. Từ đó có thể chế tạo được các sản phẩm polyme có giá trị kinh tế cao ứng dụng nhiều trong y học và dược phẩm. Đồng thời làm nền tảng cho các môn học chuyên ngành. Có kỹ năng tự nghiên cứu. Có khả năng làm việc theo nhóm. Vận dụng được kiến thức về Hóa học polyme để giảng dạy, nghiên cứu hay làm các công việc khác.

  1. 314.      [CHE527] Hợp chất thiên nhiên (Natural Compound Chemistry)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa hữu cơ 3.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về trạng thái tự nhiên, phương pháp định tính, cách trích ly, xác định cấu trúc của mỗi nhóm chất, vai trò sinh học của các nhóm chất: terpen, steroid, alkaloid, flavonoid, các acid béo chưa no và các chất khác. Có khả năng đọc hiểu và viết bài seminar chuyên ngành, thích tự nghiên cứu về hợp chất thiên nhiên. Vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc hỗ trợ kiến thức hóa hữu cơ trong giảng dạy, nghiên cứu chuyên sâu về các hợp chất thiên nhiên phục vụ cho ngành hóa dược.

  1. 315.      [CHE528] Hóa học xúc tác dị thể (Heterogeneous Catalysts)

(2; 30; 0)

Đây là học phần tự chọn dành cho sinh viên chuyên ngành Sư phạm Hóa, trang bị những kiến thức nâng cao về xúc tác dị thể, tạo cơ sở để có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiển sản xuất và đời sống. Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc, nghiên cứu bài, tham gia xây dựng bài,...

  1. 316.      [CHE529] Hóa keo – SP HH (Colloid Chemistry)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các hệ keo và các quá trình xảy ra trong hệ keo, từ đó giúp cho sinh viên nắm bắt và hiểu sâu hơn về các hệ keo, đồng thời làm nền tảng cho sinh viên tiếp cận các kiến thức của các môn học thuộc chuyên ngành sau này. Tạo cơ sở để có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiển sản xuất và đời sống. Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc, nghiên cứu bài, tham gia xây dựng bài,....

  1. 317.      [CHE530] Xử lý nước (Wastewater Treatment)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về nước thải và một số phương pháp xử lý nước thải, giúp sinh viên sau khi ra trường có kiến thức tích hợp, lồng ghép kiến thức môi trường vào môn học để giảng dạy tốt hơn. Tạo cơ sở để có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiễn sản xuất và đời sống. Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc, nghiên cứu bài, tham gia xây dựng bài,...

  1. 318.      [CHE531] Cơ sở lý thuyết Hóa vô cơ (Basic Principles of Inorganic Chemistry)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về hình dạng và sự ổn định của các phân tử cộng hóa trị, các phản ứng hóa học, các loại hợp chất vô cơ, các mối liên hệ giữa đặc điểm liên kết và tính chất vật lí của các hợp chất vô cơ đó,....

  1. 319.      [CHE533] Hóa dược đại cương (General Pharmacognostic Chemistry)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa hữu cơ 3.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về đặc điểm cấu tạo, tính chất, định tính và tác dụng của các hoạt chất tự nhiên có trong một số cây dược liệu. Qua đó, sinh viên có khả năng phân biệt và đánh giá được từng nhóm cây dược liệu có lợi. Vận dụng kiến thức lý thuyết để truyền tải vào chương trình giảng dạy, trích ly các hợp chất thiên nhiên của từng nhóm cây dược liệu trong việc nghiên cứu các loại thuốc chữa bệnh. Giúp sinh viên yêu thích, giữ gìn, bảo vệ các loại cây thảo dược.

  1. 320.      [CHE534] Hóa môi trường (Environmental Chemistry)

(2; 15; 30)

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Hóa môi trường và một số phương pháp xử lí môi trường ô nhiễm nhằm giúp sinh viên sau khi ra trường giảng dạy tốt phần lồng ghép, tích hợp kiến thức môi trường vào Hóa học.Tạo cơ sở để có thể vận dụng vào việc tìm hiểu và giải thích các hiện tượng hóa học có liên quan đến thực tiển sản xuất và đời sống. Sinh viên phải có thái độ nghiêm túc, nghiên cứu bài, tham gia xây dựng bài...

  1. 321.      [CHE535] Phân tích công cụ (Equipment Analyis)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Hóa phân tích 1, 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các phương pháp phân tích với những công cụ hiện đại. Học phần này sẽ giúp sinh viên tiếp cận với phương pháp phân tích đo độ dẫn điện, phương pháp phân tích đo điện thế, phương pháp Vôn – Ampe, phương pháp điện phân và đo điện lượng, phương pháp phân tích đo quang, một số phương pháp phổ thường dùng trong hóa học, phương pháp phân tích trắc quang, phương pháp sắc kí. Vận dụng các phương pháp này sinh viên có thể sử dụng thành thạo các thiết bị phân tích hiện đại. Học phần này cũng giúp sinh viên có tư duy logic, yêu và say mê nghiên cứu khoa học.

  1. 322.      [CHE536] Hóa phân tích 2 (Analytical Chemistry 2)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Hóa phân tích 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về các cân bằng trong dung dịch. Nắm vững kiến thức học phần này sẽ giúp sinh viên hiểu được nguyên tắc các quá trình chuẩn độ trong dung dịch; cách biểu diễn cùng với việc đánh giá kết quả phân tích định lượng. Học phần này cũng giúp sinh viên có tư duy logic, yêu và say mê nghiên cứu khoa học.

  1. 323.      [CHE537] Chuyên đề ứng dụng hóa học (Applied Chemistry In Professtional Projects)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Các môn chuyên ngành.

Học phần này thuộc kiến thức chuyên ngành, tạo điều kiện cho sinh viên hoàn thiện các kiến thức chuyên ngành vô cơ, hữu cơ, phân tích, hóa lý, hóa dược…. giúp sinh viên tìm hiểu sâu hơn kiến thức của một trong những chuyên môn vừa nêu, rèn luyện kỹ năng viết tốt các chuyên đề khoa học. Tạo nền tảng cho việc chọn hướng nghiên cứu hoặc việc học ở trình độ cao hơn.

  1. 324.      [CHE910] Cơ sở lý thuyết Hóa hữu cơ (The Theoretical Basis of Organic Chemistry)

(3; 45; 0)

Học phần tiên quyết: Hóa hữu cơ 1,2,3.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo các chất hữu cơ và những thay đổi về mặt cấu tạo và năng lượng của các chất trong quá trình phản ứng hóa học, nhằm làm sáng tỏ cơ chế các loại phản ứng trong lĩnh vực hữu cơ. Làm cho người học nắm vững các phương pháp nghiên cứu cơ chế các loại phản ứng hữu cơ, đặt nền tảng cho người học có thể vận dụng kiến thức về cơ chế các phản ứng hữu cơ để nghiên cứu và ứng dụng hóa học hữu cơ vào thực tiễn. Ngoài ra học phần cũng góp phần giáo dục người học thế giới quan duy vật biện chứng, lòng say mê khoa học.

  1. 325.      [CHE911] Các phương pháp phổ ứng dụng trong Hóa học (Spectroscopy Methods Applied for Chemistry)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Hóa phân tích 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết về quang phổ và các phổ thông dụng như: phổ hồng ngoại, phổ tử ngoại - khả kiến, phổ nhiễu xạ tia X, phổ cộng hưởng từ hạt nhân, phổ khối lượng. Giúp người học hiểu lý thuyết về các nguyên lý và phương pháp phổ ứng dụng trong hóa học; biết cách phân tích và xử lý kết quả thực nghiệm từ các phổ đồ; nắm được ý nghĩa của việc nghiên cứu các phương pháp phân tích hiện đại; thể hiện niềm tin từ kết quả phân tích mang lại và từ đó hình thành niềm say mê môn học và ngành học.

  1. 326.      [CHE913] Đánh giá thống kê các số liệu thực nghiệm Hóa học (Statistical Evaluation of Chemical Experimental Data)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa phân tích 1, 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các hàm phân bố và mục đích sử dụng của chúng, giúp sinh viên trình bày kết quả trong quá trình phân tích một cách đúng đắn và chính xác. Học phần này cũng giúp sinh viên có tư duy logic, yêu và say mê nghiên cứu khoa học.

  1. 327.      [CHE916] Hóa học phức chất (Coordination Chemistry)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa vô cơ 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về phức chất và các cơ sở lý thuyết quan trọng áp dung cho phức chất như Thuyết cộng hóa trị, Thuyết trường tinh thể, Thuyết trường phối tử. Đồng thời, người học có thể hiểu và vận dụng kiến thức trên vào việc tổng hợp và hướng đến ứng dụng quan trọng của phức chất trong đời sống. Từ đó, người học thấy được tầm quan trọng của phức chất đối với thức tế cuộc sống và có thể lý giải được các vấn đề có liên quan bằng kiến thức về phức chất.

  1. 328.      [CHI101] Tiếng Trung 1 (Chinese 1)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp tiếng Trung Quốc từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.Học phần gồm 10 nội dung được sắp xếp tương ứng với bài học trong “Giáo trình Hán ngữ” quyển 1. Mỗi bài học gồm 5 phần: Ngữ âm, Từ vựng, đọc hiểu, Ngữ pháp, luyện tập. Học phần còn giúp người học rèn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung, có khả năng tự học, tự nghiên cứu, có thái độ học tích cực.

  1. 329.      [CHI102] Tiếng Trung 2 (Chinese 2)

(4; 60; 0)

Học phần trước: Tiếng Trung 1.

Học phần này gồm 10 nội dung xếp thứ tự tương ứng từ bài 11 – 20 trong “Giáo trình Hán ngữ (cải tiến)”. Các nội dung này giúp người học phân tích từ, ngữ pháp, vận dụng tốt các kỹ năng. Đánh giá việc học, sáng tạo trong nghiên cứu, có trách nhiệm, phẩm chất đạo đức tốt, cầu tiến. Đánh giá việc dùng tiếng Trung, phân tích tình hình và đoàn kết trong tập thể, ứng xử tốt với mọi người. Đánh giá bối cảnh xã hội, sáng tạo trong giới thiệu văn hoá, gắn kết với chuyên ngành.

  1. 330.      [COA101] Tin học cho Sinh học (Computational Applications in Biology Teaching)

(2; 10; 40)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức để tìm kiếm, chuyển tải thông tin Sinh học thông qua mạng internet. Sử dụng thông thạo một số chương trình phục vụ cho việc giảng dạy sinh học (sử dụng được máy vi tính soạn giảng bài dạy sinh học, trình chiếu bài giảng điện tử, chỉnh sửa ảnh, soạn đề thi trắc nghiệm...) như Paint, ACDSee, Internet, MS.Powerpoint, Lĩnh vực sinh tin học...

  1. 331.      [COA103] Ứng dụng CNTT trong dạy học – SP Tin (Applied Informatics in Teaching)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các phương tiện kỹ thuật dạy học phổ biến, các phần mềm dạy hoc và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giảng dạy như: tìm kiếm tài nguyên, thiết kế bài giảng, sử dụng một số phần mềm dạy học ở bậc phổ thông. Từ đó sinh viên có thể áp dụng công nghệ thông tin hiệu quả nhất nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

  1. 332.      [COA301] Tin học ứng dụng trong CNTP (Computing Applications in Food Technology)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức như các phương pháp áp dụng tin học trong tính toán các quá trình chế biến thực phẩm, áp dụng tính toán động hóa học, truyền nhiệt, làm lạnh, cô đặc, sấy trong chế biến thực phẩm và áp dụng tối ưu hóa vào quá trình sản xuất thực phẩm.

  1. 333.      [COA302] Tin học (Photoshop) (Photoshop)

(1; 0; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về xử lý ảnh và sử dụng phần mềm Photoshop, giúp sinh viên có thể sáng tạo trong thiết kế logo, banner, poster quảng cáo, thiết kết bao bì sản phẩm, …

  1. 334.      [COA304] Tin học chuyên ngành (Informatics for Mathematics)

(3; 15; 60)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần này được giới thiệu sau khi người học nắm được các kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản và trước khi người học tìm hiểu các học phần phương pháp giảng dạy. Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng các phần mềm Toán học thông dụng như MathType, Geometer’s Sketchpad, Cabri, Maple và LaTeX; các kiến thức và kỹ năng trong việc vận dụng các phần mềm trên vào việc dạy và học Toán.

  1. 335.      [COA305] Tin học ứng dụng chuyên ngành Mỹ thuật (Graphic Design)

(3; 5; 80)

Học phần tiên quyết: Tin học đại cương.

Tin học ứng dụng chuyên ngành Mỹ thuật là học phần bao gồm hai phần mềm đồ họa cơ bản là CorelDRAW và Photoshop (hiệu chỉnh ảnh cơ bản). Thông qua học phần này sinh viên được trang bị kỹ năng thiết kế những sản phẩm quảng cáo, cổng trại, sân khấu… Những kỹ năng sinh viên được trang bị sẽ là công cụ hỗ trợ trong quá trình công tác. Không thi kết thúc học phần mà lấy điểm quá trình và các bài kiểm tra trên lớp. Sinh viên sẽ học tại phòng máy trong suốt học phần.

  1. 336.      [COA504] Tin học kế toán (Accounting Informatics)

(2; 0; 60)

Học phần trước: Tin học đại cương, Kế toán tài chính 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán tại doanh nghiệp, hướng dẫn sinh viên các thao tác thực hành kế toán trên nền máy tính, như việc sử dụng phần mềm kế toán và tổ chức thực hành kế toán trên Excel.

  1. 337.      [COA505] Tin học ứng dụng quản trị (Applied Information Technology for Business Administration)

(2; 15; 30)

Học phần tiên quyết: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phân tích và xử lý số liệu kinh tế xã hội. Đây là một giai đoạn của quá trình nghiên cứu khoa học, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho một nhà quản trị trong tương lai.

  1. 338.      [COA506] Tin học cho Hóa học (Computational Applications in Chemistry)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức để tìm kiếm, chuyển tải thông tin Hóa học thông qua mạng internet. Sử dụng thông thạo một số chương trình phục vụ cho việc giảng dạy hóa học (đánh máy công thức hóa học, mô phỏng, trình chiếu bài giảng điện tử) như MathType, ChemWindow, ChemBioOffice, MS.PowerPoint,... Lĩnh vực hóa tính toán, đặc biệt là chương trình Gaussian 09 cũng được giới thiệu sơ lược làm nền tảng cho việc nghiên cứu hóa học lý thuyết của sinh viên sau này.

  1. 339.      [COA507] Tin học cho Vật lý (Informatics for Physics)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sử dụng công nghệ thông tin vào trong giảng dạy, các phần mềm thông dụng hỗ trợ giảng dạy vật lý(Crocrodile, Electronic Workbench, Mcmix, Opticmin). Học phần cũng cung cấp những kĩ năng thiết kế bài giảng điện tử bằng Powerpoint và cách thức liên kết với các phần mềm mô phỏng vật lý.

  1. 340.      [COA511] Phương tiện kĩ thuật dạy học và ứng dụng CNTT trong dạy học (Teaching Equipment and Applied Informatics for Teaching)

(3; 25; 40)

Học phần tiên quyết: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về một số loại phương tiện dạy học và nguyên tắc sử dụng hiệu quả. Sau khi học môn học này, sinh viên sẽ hình thành các kỹ năng sử dụng một số loại phương tiện kỹ thuật và có thể vận dụng sáng tạo các công cụ tin học trong việc xây dựng một bài giảng điện tử. Về thái độ, sinh viên sẽ hình thành được thái độ học tập tích cực, biết tự tìm kiếm, tự nghiên cứu và sáng tạo.

  1. 341.      [COA513] Ứng dụng CNTT trong giáo dục mầm non (Applied IT In Preschool Education)

(2; 10; 40)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc và giáo dục trẻ. Hướng dẫn khai thác internet để tìm kiếm thông tin, sử dụng thư điện tử, thiết kế các hoạt động giáo dục trẻ bằng các phần mềm ứng dụng. Đồng thời, hợp tác nhóm cùng phân tích chương trình Kidmart để hướng dẫn trẻ chơi và ứng dụng vào hoạt động học tập, vui chơi.

  1. 342.      [COA514] Ứng dụng CNTT trong dạy học Địa lý (Appied Informatics for Teaching Geography)

(2; 5; 50)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về CNTT nhằm sử dụng chúng trong dạy học tích cực, phát huy tính hiệu quả của hoạt động dạy và học. Học phần sẽ giúp sinh viên biết cách vẽ các dạng biểu đồ địa lý bằng các phần mềm máy tính, thiết kế bài giảng đa phương tiện, soạn câu hỏi đề thi, lượng giá kết quả học tập, tìm kiếm và sử dụng thông tin trên internet. Ngoài ra, học phần còn trang bị cho học sinh các kĩ thuật để xử lí hình ảnh, phim, thiết kế các sơ đồ tư duy nhằm hỗ trợ cho việc soạn thảo bài giảng điện tử một cách hiệu quả.

  1. 343.      [COA515] Ứng dụng CNTT trong giảng dạy – SPTA (Instructional Technology in Teaching English)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về vai trò của công nghệ thông tin trong giảng dạy tiếng Anh, các chức năng và khả năng ứng dụng của một số phương tiện dạy học hiện đại trong tổ chức các hoạt động học tập trên lớp, soạn bài, xây dựng lớp học ảo và bài tập trực tuyến. Qua đó, sinh viên sử dụng một số công cụ và phần mềm, tài liệu hỗ trợ để soạn giảng, khai thác các nguồn học liệu từ Internet, thiết kế bài giảng tích hợp bài tập trực tuyến và mạng xã hội.

  1. 344.      [COA518] Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Lịch sử (Application of Information Technology in Teaching History)

(3; 20; 50)

Học phần trước: Tin học đại cương & Rèn luyện Nghiệp vụ sư phạm – SPLS.

Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Lịch sử là học phần quan trọng giúp sinh viên hiểu rõ về vị trí và vai trò của công nghệ thông tin trong hoạt động học tập, nghiên cứu và giảng dạy, đồng thời trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết về tin học và phương tiện công nghệ thông tin để ứng dụng vào việc học tập, nghiên cứu một cách hiệu quả và giảng dạy lịch sử một cách sinh động, gây hứng thú cho người học nhằm đạt được mục tiêu học tập và giảng dạy đã đề ra.

  1. 345.      [COA519] Hệ thống thông tin địa lý (GIS) – KTMT (Geographic Informaton System)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin địa lý (GIS) và kết hợp với việc sử phần mềm nhằm thiết kế bản đồ chuyên đề phục vụ cho việc quản lý các thành phần môi trường. Những khái niệm căn bản về GIS và giúp sinh viên tiếp cận phương pháp để biểu diễn các đối tượng không gian trong một hệ thống thông tin địa lý. Môn học đi sâu vào phân tích khả năng ứng dụng GIS trong quản lý môi trường thông qua việc khai thác các thông tin của đối tượng đã được thiết kế và cài đặt trong cơ sở dữ liệu cùng với những khả năng phân tích của GIS.

  1. 346.      [COA520] Ứng dụng GIS trong quản lý môi trường (Geographic Information System For Environmental Management)

(2; 30; 0)

Học phần song hành: Thực hành ứng dụng GIS trong quản lý môi trường.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin địa lý (GIS) như: các khái niệm về GIS, quá trình phát triển, các thành phần, chức năng của GIS, cấu trúc dữ liệu GIS, các bài toán cơ bản của GIS.... Bên cạnh đó còn trang bị cho sinh viên kỹ năng ứng dụng GIS trong việc xử lý dữ liệu không gian phục vụ cho công tác quản lý môi trường. Ngoài ra, sinh viên có sự hiểu biết về vai trò và các ứng dụng của GIS trong quản lý môi trường.

  1. 347.      [COA521] Thực hành Ứng dụng GIS trong quản lý môi trường (Practice Geographic Informaton System for Environmental Management)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Ứng dụng GIS trong quản lý môi trường.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về phần mềm Arcmap và kết hợp với việc sử dụng phần mềm nhằm thiết kế bản đồ chuyên đề phục vụ cho quản lý môi trường. Sinh viên được thực hành với các nội dung sau: xây dựng dữ liệu không gian và thuộc tính; lưu trữ và hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu GIS; liên kết, khai thác, truy vấn và hiển thị các cơ sở dữ liệu. Ngoài ta, sinh viên còn có khả năng số hóa các vị trí quan trắc chất lượng nước và không khí trong một khu vực, từ đó tạo được bản đồ số hoàn chỉnh phục vụ cho quản lý môi trường…

  1. 348.      [COA522] Tin học chuyên ngành – TT (Specialized Informatics for Crop Science)

(1; 0; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức lý thuyết về các phương pháp bố trí thí nghiệm nói chung, đặc biệt là kiến thức về việc ứng dụng các phần mềm thống kê nông nghiệp cơ bản. Kết thúc môn học sinh viên ngành khoa học cây trồng có thể bố trí một thí nghiệm chuyên ngành ngoài thực tế và có khả năng tính toán và đánh giá kết quả cuối cùng.

  1. 349.      [COA523] Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Ngữ văn (Appied Informatics for Literature Students)

(2; 24; 12)

Học phần song hành: Lý luận và phương pháp dạy học Ngữ văn 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về việc ứng dụng Công nghệ thông tin và tài nguyên internet; đi sâu khai thác công nghệ thông tin vào giảng dạy (Multimedia hóa kiến thức, soạn thảo, trình chiếu đa phương tiện, internet…) nhằm bồi đắp cho người học tình yêu và kỹ năng tin học để ứng dụng trong công tác chuyên môn. Học phần giúp sinh viên phát triển kỹ năng tương tác với công nghệ, thuyết trình, làm việc nhóm, giao tiếp và biết ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy Ngữ văn.

  1. 350.      [COA524] Tin học ứng dụng trong Chăn nuôi (Applied Informatics in Animal Husbandry)

(1; 5; 20)

Học phần trước: Thống kê sinh học.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về thao tác xử lý dữ liệu từ sơ bộ trên Word, Excel đến chuyên sâu trên phần mềm Minitab, so sánh sự khác biệt giữa các nghiệm thức trong thí nghiệm hoàn toàn ngẫu nhiên, khối hoàn toàn ngẫu nhiên và hình vuông La-tin. Chẩn đoán và đánh giá các phương pháp chẩn đoán, nghiên cứu mẫu, phát hiện bệnh… Thực hành chạy số liệu thu thập từ 3 kiểu bố trí thí nghiệm trong chăn nuôi. Giải thích kết quả dịch tể học thú y: nghiên cứu cắt ngang, biện chứng và thuần tập.

  1. 351.      [CON301] Mạng máy tính (Computer Network)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên các nguyên lý nền tảng về mạng máy tính, giúp người học tìm thấy những vấn đề phát sinh cần phải quan tâm khi xây dựng một mạng máy tính từ gốc độ phần cứng, hệ điều hành mạng, phần mềm hệ thống và ứng dụng mạng; Giúp người đọc có thể lý giải được cách thức hoạt động và vận hành của một mạng máy tính hay một ứng dụng mạng; Làm tiền đề để người học học tập và nghiên cứu những lĩnh vực về mạng như quản trị mạng, thiết kế và cài đặt mạng máy tính, bảo mật mạng máy tính, xây dựng ứng dụng mạng.

  1. 352.      [CON501] Lập trình Web (Web Programming)

(3; 25; 40)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về ngôn ngữ lập trình web như HTML, XHTML, CSS, ngôn ngữ JavaScript, PHP và cơ sở dữ liệu MySQL, xây dựng ứng dụng web hoàn chỉnh. Với kiến thức của học phần này, sinh viên cũng có thể nghiên cứu phát triển ứng dụng web bằng các ngôn ngữ khác.

  1. 353.      [CON502] Lập trình cho các thiết bị di động (Mobile Device Programming)

(3; 25; 40)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về môi trường phát triển thiết bị di động. Sinh viên được tiếp cận các kiến thức cơ bản và nâng cao của nền tảng Android: xây dựng ứng dụng GUI, lập trình với CSDL SQLLite, thiết kế ứng dụng dạng Web Service.

  1. 354.      [CON503] Quản trị mạng (Network Administration)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Mạng máy tính.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức nâng cao về mạng máy tính; có kỹ năng quản trị, xây dựng, triển khai các dịch vụ mạng với vai trò là một quản trị hệ thống mạng của một công ty, cơ quan, doanh nghiệp.

  1. 355.      [CON504] An toàn hệ thống và an ninh mạng (System and Network Security)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Quản trị mạng.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguyên lý của các kỹ thuật an ninh mạng; kiến thức về các kỹ thuật, công cụ phân tích các lỗ hổng trong hệ thống mạng; các kỹ thuật bảo mật hạ tầng mạng như Firewall, IDS/IPS; các kỹ thuật trong bảo mật ứng dụng: remote access security, web security, Email security, buffer overflow.

  1. 356.      [CON507] Lập trình Web – CĐ (Web Programming)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Cơ sở dữ liệu - CĐ

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về ngôn ngữ lập trình web như HTML, XHTML, CSS, ngôn ngữ JavaScript, PHP và cơ sở dữ liệu MySQL, xây dựng ứng dụng web hoàn chỉnh. Với kiến thức của học phần này, sinh viên cũng có thể nghiên cứu phát triển ứng dụng web bằng các ngôn ngữ khác.

  1. 357.      [CON508] Quản trị mạng – CĐ (Network Administration)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Mạng máy tính.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức nâng cao về mạng máy tính; có kỹ năng quản trị, xây dựng, triển khai các dịch vụ mạng với vai trò là một quản trị hệ thống mạng của một công ty, cơ quan, doanh nghiệp.

  1. 358.      [CON511] Lập trình cho các thiết bị di động nâng cao (Advanced Programming for Mobile Devices)

(3; 25; 40)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức thức nâng cao của nền tảng Android như lập trình dịch vụ trong Android, làm việc với Google Map và hệ thống cảm biến của thiết bị di động

  1. 359.      [CON910] Công nghệ Web và Ứng dụng (Web Technologies and Application)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Lập trình web.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về lập trình web với PHP từ cơ bản đến nâng cao. Bên cạnh đó học phần cũng giới thiệu kiến thức về MySQL, một số thành phần bổ trợ trong web và hướng dẫn sinh viên xây dựng một ứng dụng web động bằng PHP theo mô hình 3-Tiers . Tập trung vào các ứng dụng mang tính chất thực tế giúp sinh viên có thể áp dụng vào công việc.

  1. 360.      [CON913] Xây dựng dịch vụ mạng (Network Services)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Phân tích thiết kế Hệ thống Thông tin.

Học phần này trang bị cho sinh viên cách thiết kế và phát triển các ứng dụng – các dịch vụ web bằng cách sử dụng các công cụ và ngôn ngữ lập trình khác nhau. Sinh viên sẽ được tiếp xúc với kiến trúc phát triển các dịch vụ mạng.

  1. 361.      [CON914] Lập trình truyền thông (Network Communication Programming)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Mạng máy tính.

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức về các loại kiến trúc mạng. Tìm hiểu các cơ chế giao tiếp liên quá trình (InterProcess Communication) phổ biến hiện nay: Pipe, Socket, RPC. Xây dựng các ứng dụng client-server, ứng dụng phân tán sử dụng các tiện ích Pipe, Socket, RMI bằng ngôn ngữ Java.

  1. 362.      [CON915] Thiết kế và cài đặt mạng (Network Design and Implementation)

(2; 20; 20)

Học phần tiên quyết: Mạng máy tính.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về tiến trình xây dựng một mạng máy tính và các vấn đề cần quan tâm; Các chuẩn mạng cục bộ phổ biến và các thiết bị mạng thường được sử dụng để xây dựng các mạng cục bộ (LAN); sơ đồ mở rộng mạng LAN và vấn đề cải thiện băng thông cho mạng LAN; Vấn đề chọn đường khi xây dựng mạng diện rộng (WAN); Cơ chế điều khiển truy cập tài nguyên trên mạng; Các giao thức liên quan đến vấn đề quản trị mạng; Quy trình thiết kế mạng LAN.

  1. 363.      [CON916] Công nghệ Web (Web Technology)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Lập trình web - CĐ.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về lập trình web với PHP từ cơ bản đến nâng cao. Bên cạnh đó học phần cũng giới thiệu kiến thức về MySQL, một số thành phần bổ trợ trong web và hướng dẫn sinh viên xây dựng một ứng dụng web động bằng PHP. Tập trung vào các ứng dụng mang tính chất thực tế giúp sinh viên có thể áp dụng vào công việc.

  1. 364.      [CON917] Thiết kế và cài đặt mạng – CĐ (Network Design and Implementation)

(3; 25; 40)

Học phần tiên quyết: Mạng máy tính.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về tiến trình xây dựng một mạng máy tính và các vấn đề cần quan tâm; Các chuẩn mạng cục bộ phổ biến và các thiết bị mạng thường được sử dụng để xây dựng các mạng cục bộ (LAN); sơ đồ mở rộng mạng LAN và vấn đề cải thiện băng thông cho mạng LAN; Vấn đề chọn đường khi xây dựng mạng diện rộng (WAN); Cơ chế điều khiển truy cập tài nguyên trên mạng; Các giao thức liên quan đến vấn đề quản trị mạng; Quy trình thiết kế mạng LAN.

  1. 365.      [CON918] Hệ điều hành mã nguồn mở (Open-source Operating System)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan, nền tảng về hệ điều hành mã nguồn mở Linux – Unix. Sinh viên hiểu được về hệ thống file trên hệ điều hành Linux. Ngoài ra, sinh viên có thể vận hành, điều khiển, quản trị hệ thống; có thể giao tiếp truyền thông và mạng; có thể lập trình điều khiển thông qua ngôn ngữ C trên hệ điều hành nguồn mở này.

  1. 366.      [CON919] Bảo trì máy tính (Computer Maintenance)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Kiến trúc máy tính.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về phần cứng máy tính, hiểu rõ các chủng loại và tính năng của các linh kiện cấu thành máy vi tính, kỹ thuật lắp ráp máy vi tính. Hiểu quy trình cài đặt máy tính. Quản lý thiết bị lưu trữ, tối ưu phân hoạch ổ đĩa, cài đặt hệ điều hành. An toàn dữ liệu và phòng chống virus, hiểu quy trình và các kỹ thuật bảo dưỡng máy vi tính cơ bản, chuẩn đoán và giải quyết sự cố.

  1. 367.      [CON920] Bảo trì hệ thống mạng (Network System Maintenance)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Mạng máy tính.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về bảo dưỡng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống mạng. Tổ chức, quản lý, điều hành hệ thống mạng của công ty, xí nghiệp, trường học, trung tâm… Đảm bảo an toàn các hệ thống mạng.

  1. 368.      [CON921] Công nghệ mạng không dây (Wireless Networking Technology)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Mạng máy tính.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về mạng không dây. Thông qua kiến thức môn học, sinh viên nắm bắt được các các kiến thức cơ bản về các thành phần, cấu trúc cơ bản của mạng không dây, các kỹ thuật truyền dẫn không dây, các giao thức điều khiển trong mạng không dây.

  1. 369.      [COS101] Tin học đại cương (General Informatics)

(3; 25; 40)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học, máy tính điện tử, trang bị cho sinh viên khả năng sử dụng cơ bản dịch vụ email, công cụ tìm kiếm, hệ điều hành Microsoft Windows và Word, Excel, PowerPoint. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ nắm được các khái niệm cơ bản về tin học, có kỹ năng sử dụng các PM Tin học văn phòng trong xử lý công việc.

  1. 370.      [COS102] Lập trình căn bản (Introduction to Programming)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal, các kỹ năng cần thiết khi sử dụng ngôn ngữ này đề viết các chương trình.

  1. 371.      [COS104] Giới thiệu ngành – ĐH CNTT (An Introduction to Information Technology)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về các ngành nghề công nghệ thông tin (CNTT), yêu cầu của một cử nhân CNTT trong tương lai về kiến thức chuyên môn, kỹ năng cá nhân và năng lực thực hành nghề nghiệp. Học phần còn cung cấp các kỹ năng nhằm tăng khả năng thành công của người cử nhân trong tương lai ngay từ khi còn là sinh viên bằng cách nhận thức được trách nhiệm của người cử nhân đối với xã hội từ đó đưa ra các ứng xử, thái độ tích cực trong giao tiếp và trong học tập.

  1. 372.      [COS105] Giới thiệu ngành – CĐ CNTT (Introduction to Information Technology)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về các ngành nghề công nghệ thông tin (CNTT), yêu cầu của một cử nhân cao đẳng CNTT trong tương lai về kiến thức chuyên môn, kỹ năng cá nhân và năng lực thực hành nghề nghiệp. Học phần còn cung cấp các kỹ năng nhằm tăng khả năng thành công của người cử nhân trong tương lai ngay từ khi còn là sinh viên bằng cách nhận thức được trách nhiệm của người cử nhân đối với xã hội từ đó đưa ra các ứng xử, thái độ tích cực trong giao tiếp và trong học tập.

  1. 373.      [COS106] Lập trình căn bản (Introduction to Programming)

(4; 35; 50)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về ngôn ngữ lập trình, giúp trang bị cho sinh viên khả năng xây dựng các chương trình cơ bản. Sau khi học học phần này, sinh viên sẽ hình thành được kỹ năng xác định vấn đề, kỹ năng phân tích để đưa ra hướng giải quyết và biết vận dụng những cấu trúc ngôn ngữ lập trình C để cài đặt bài toán. Bên cạnh đó, môn học cũng giúp cho sinh viên có được biết cách làm việc nhóm và cách tự nhìn nhận vấn đề, đề xuất hướng giải quyết vấn đề từ tự nhiên đến cài đặt.

  1. 374.      [COS107] Nền tảng Công nghệ thông tin (Fundamentals of Information Technology)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức tương đối hoàn chỉnh về nền tảng công nghệ thông tin. Các nội dung chủ yếu bao gồm: Giới thiệu về máy tính, hệ thống máy tính, thiết bị máy tính, hệ điều hành, truyền thông và mạng máy tính, hệ cơ sở dữ liệu, an toàn thông tin, và các hệ thống tính toán chuyên dùng

  1. 375.      [COS301] Tin học đại cương 1 (Introduction to Computer Science 1)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ sở về ngôn ngữ lập trình, giúp trang bị cho sinh viên khả năng xây dựng các chương trình cơ bản. Sau khi học học phần này, sinh viên sẽ hình thành được kỹ năng xác định vấn đề, kỹ năng phân tích để đưa ra hướng giải quyết và biết vận dụng những cấu trúc ngôn ngữ lập trình C để cài đặt bài toán. Bên cạnh đó, môn học cũng giúp cho sinh viên kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng đề xuất hướng giải quyết vấn đề từ tự nhiên đến cài đặt.

  1. 376.      [COS302] Ngôn ngữ lập trình Java (Java Programming Language)

(2; 15; 30)

Học phần trước:Lập trình căn bản (Tin học đại cương 1 đối với ngành cao đẳng Công nghệ thông tin).

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức để nắm được các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Java và phương pháp lập trình hướng đối tượng, từ đó xây dựng các ứng dụng hướng đối tượng bằng ngôn ngữ lập trình Java.

  1. 377.      [COS303] Phương pháp tính – TH (Numerical Analysis)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về khái niệm số gần đúng và sai số; biết cách áp dụng các công thức tính, phương pháp để tính gần đúng giá trị của hàm số và giải phương trình; biết cách xây dựng các đa thức nội suy, đặc biệt quan trọng là đa thức nội suy Lagrange và Newton.

  1. 378.      [COS304] Cấu trúc dữ liệu (Data Structure)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Lập trình căn bản.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về phương pháp tổ chức và những thao tác trên từng cấu trúc dữ liệu, kết hợp với việc phát triển tư duy giải thuật để hình thành nên chương trình máy tính. Giúp sinh viên hiểu tầm quan trọng của giải thuật và cách tổ chức dữ liệu; củng cố và phát triển kỹ năng lập trình được học ở các học phần trước.

  1. 379.      [COS309] Phân tích và thiết kế giải thuật (Algorithms Analysis and Design)

(3; 35; 20)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về phân tích và thiết kế các giải thuật lập trình cho máy tính; Hiểu được khái niệm thời gian thực hiện của chương trình, độ phức tạp Hiểu được các kỹ thuật thiết kế giải thuật, vận dụng vào việc giải một số bài toán thực tế; Trình bày và thực hiện được các phương pháp tổ chức lưu trữ và sắp xếp dữ liệu trong tập tin.

  1. 380.      [COS310] Hệ điều hành (Operating System)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử, cấu trúc của Hệ điều hành, nguyên lý hoạt động của hệ điều hành. Tìm hiểu để thấy được sự khác nhau, giống nhau, sự phát triển cải tiến của một số hệ điều hành cụ thể như MS-DOS, Windows, Linux, …. Sinh viên có những kiến thức cơ bản về hệ thống quản lý tập tin, hệ thống quản lý bộ nhớ, có được khái niệm về đơn vị công việc của hệ điều hành – quá trình, tìm hiểu về các giải thuật định thời và các vấn đề tắt nghẽn của hệ thống.

  1. 381.      [COS311] Cơ sở dữ liệu (Introduction to Database)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên một cái nhìn tổng quát về sự cần thiết của cơ sở dữ liệu trong các ứng dụng và trong thực tế. Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ, ngoài ra còn cung cấp các kỹ thuật, công cụ và kỹ năng để sinh viên có thể thao tác với CSDL thông qua hệ quản trị CSDL.

  1. 382.      [COS313] Phương pháp lập trình hướng đối tượng (Object-Oriented Programming)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Lập trình căn bản.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về phương pháp lập trình hướng đối tượng, một phương pháp được ứng dụng phổ biến hiện nay. Môn học giúp sinh viên mô tả các bài toán thực tế thành các lớp, từ đó để xây dựng các chương trình trên các lớp đã phân tích để viết các chương trình hướng đối tượng. Sau khi học học phần này, sinh viên sẽ hình thành được kỹ năng phân tích các bài toán thực tế sang các lớp đối tượng để sử dụng khi viết các chương trình theo phương pháp hướng đối tượng. Bên cạnh đó, môn học cũng giúp cho sinh viên có được thái độ tự suy nghĩ, tự nhìn nhận vấn đề và đề xuất hướng giải quyết vấn đề từ tự nhiên đến cài đặt bằng phương pháp hướng đối tượng.

  1. 383.      [COS315] Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)

(2; 20; 20)

Học phần này trang bị cho sinh viên cách biểu diễn bài toán và tìm kiếm lời giải, các kỹ thuật tìm kiếm Heuristic, kỹ thuật tìm kiếm đối kháng, biểu diễn tri thức, sử dụng logic mệnh đề và logic vị từ, biểu diễn tri thức và sử dụng luật suy diễn, biểu diễn tri thức có cấu trúc, tri thức và suy luận không chắc chắn.

  1. 384.      [COS316] Đồ hoạ máy tính (Computer Graphics)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Tin học đại cương 1. Cấu trúc dữ liệu – giải thuật. Đại số tuyến tính. Phương pháp lập trình hướng đối tượng.

Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ sở và các thuật toán nền tảng của đồ họa máy tính, các thao tác trên các đối tượng đồ họa hai chiều và kiến thức cơ bản về đồ họa ba chiều. Kết thúc môn học, sinh viên được trang bị một nền tảng kiến thức để có thể xây dựng các chương trình ứng dụng đồ họa.

  1. 385.      [COS317] Chuyên đề Ngôn ngữ lập trình 1 – CĐ (Programing Language Special Course 1)

(3; 25; 40)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lập trình .NET thông qua Visual Basic.NET. Sau khi hoàn tất môn học, người học có thể vận dụng để xây dựng các ứng dụng nói chung (cơ sở dữ liệu, hệ thống…). Tuy môn học không giới thiệu tất cả các hỗ trợ của .NET nhưng người học có thể tự tìm hiểu chúng qua các tài liệu tham khảo. Qua đó, người học được trang bị một công cụ lập trình được sử dụng tương đối phổ biến hiện nay.

  1. 386.      [COS318] Chuyên đề Ngôn ngữ lập trình 2 – CĐ (Programing Language Special Course 2)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Lập trình Java.

Học phần này giới thiệu cho sinh viên các chủ đề nâng cao của ngôn ngữ lập trình Java để phát triển các ứng dụng hướng đối tượng như lập trình đồ họa, luồng tập tin, tạo giao diện, tương tác với cơ sở dữ liệu, xử lý lỗi,...

  1. 387.      [COS319] Chuyên đề Ngôn ngữ lập trình 3 – CĐ (Programing Language Special Course 3)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Lập trình căn bản.

Học phần này trang bị những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao cho sinh viên mới bắt đầu học về lập trình C#. Giảng viên hướng dẫn cho sinh viên cách thức để bước đầu làm việc được với C# thông qua lập trình OOP, từ đó sinh viên có thể làm chủ được những tính năng mới, nổi bật của C#. Sinh viên lập trình thành thạo ngôn ngữ C# trên môi trường Console và Windows Form.

  1. 388.      [COS320] Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (Data Structure and Algorithm)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Tin học đại cương 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên các phương pháp tổ chức và những thao tác trên từng cấu trúc dữ liệu, kết hợp với việc phát triển tư duy giải thuật để hình thành nên chương trình máy tính. Giúp sinh viên hiểu tầm quan trọng của giải thuật và cách tổ chức dữ liệu; củng cố và phát triển kỹ năng lập trình được học ở các học phần trước.

  1. 389.      [COS321] Cơ sở dữ liệu – CĐ (Introduction to Database)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên cái nhìn tổng quát về sự cần thiết của cơ sở dữ liệu trong các ứng dụng và trong thực tế. Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu (CSDL) quan hệ, ngoài ra còn cung cấp các kỹ thuật, công cụ và kỹ năng để sinh viên có thể thao tác với CSDL thông qua hệ quản trị CSDL.

  1. 390.      [COS322] Nguyên lý hệ điều hành (Operating System)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử, cấu trúc của Hệ điều hành, nguyên lý hoạt động của hệ điều hành. Tìm hiểu để thấy được sự khác nhau, giống nhau, sự phát triển cả tiến của một số hệ điều hành cụ thể như MS-DOS, Windows, Linux…Sinh viên có những kiến thức cơ bản về hệ thống quản lý tập tin, hệ thống quản lý bộ nhớ, có được khái niệm về đơn vị công việc của hệ điều hành – quá trình, tìm hiểu về các giải thuật định thời và các vấn đề tắt nghẽn của hệ thống.

  1. 391.      [COS324] Kỹ thuật soạn thảo văn bản – TH (Technical Text Editor)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn bản quản lý nhà nước, những qui định mang tính pháp lý về thể thức văn bản, thẩm quyền ban hành và nắm rõ các yếu tố bắt buộc trong thể thức văn bản. Biết cách soạn văn bản thông thường và văn bản pháp lý và vận dụng kiến thức của môn học vào trong báo cáo các môn học và sau khi ra trường.

  1. 392.      [COS326] Kỹ năng giao tiếp ngành nghề (Communication Skills - Career)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên các phương pháp lập và thực hiện kế hoạch, quản lý rủi ro; kỹ năng thuyết trình và viết báo cáo; bên cạnh đó học phần cũng cung cấp cho sinh viên kỹ năng lãnh đạo, làm việc nhóm và quan tâm đến đạo đức nghề nghiệp.

  1. 393.      [COS327] Kỹ thuật lập trình (Programming Fundamentals)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Tin học đại cương 1.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lập trình như vòng lặp, đệ qui, gọi hàm, các cấu trúc dữ liệu cơ bản. Xây dựng các kỹ năng lập trình nâng cao dựa trên ngôn ngữ lập trình C. Cho sinh viên tiếp cận với các phương pháp lập trình (top-down, bottom-up). Giúp sinh viên tiếp cận với cách giải quyết bài toán dùng giải thuật và xây dựng nền tảng chọn giải thuật, cấu trúc dữ liệu trước khi sinh viên học môn Cấu trúc dữ liệu và giải thuật.

  1. 394.      [COS329] Đồ án 1 (Project 1)

(1; 0; 30)

Học phần này rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng tự tìm hiểu các ngôn ngữ, kỹ thuật lập trình đã học để phát triển đồ án. Trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã học, sinh viên tự tìm hiểu nghiên cứu những nội dung mới theo hướng dẫn của giảng viên.

  1. 395.      [COS330] Kiến trúc máy tính và Hợp ngữ (Computer Architecture and Assembly)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm tổng quan bao gồm lịch sử phát triển các thế hệ máy tính, khái niệm thông tin và mã hóa thông tin trong máy tính. Cách thức tổ chức và tập lệnh của bộ vi xử lý. Hệ thống bộ nhớ của máy tính về chuẩn loại, dung lượng và tốc độ truy xuất. Cuối cùng, học phần cung cấp các kiến thức về các thiết bị ngoại vi được kết nối với máy tính.

  1. 396.      [COS501] Kiến trúc Máy tính (Computer Architecture)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm tổng quan bao gồm lịch sử phát triển các thế hệ máy tính, khái niệm thông tin và mã hóa thông tin trong máy tính. Cách thức tổ chức và tập lệnh của bộ vi xử lý. Hệ thống bộ nhớ của máy tính về chuẩn loại, dung lượng và tốc độ truy xuất. Cuối cùng, học phần cung cấp các kiến thức về các thiết bị ngoại vi được kết nối với máy tính.

  1. 397.      [COS503] Lý thuyết đồ thị (Graph Theory)

(3; 40; 10)

Học phần trước: Cấu trúc dữ liệu 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý thuyết đồ thị. Sau khi học học phần, sinh viên sẽ hiểu các khái niệm trong đồ thị, giải một số bài toán bằng lý thuyết đồ thị, biết và hiểu được các giải thuật xử lý bài toán bằng đồ thị. Cài đặt được các thuật toán ứng dụng trong đồ thị, áp dụng lý thuyết đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế.

  1. 398.      [COS508] Xử lý ảnh (Digital Image Processing)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ảnh số, phân biệt các loại ảnh, các thao tác nâng cao chất lượng ảnh, nén ảnh...Sau khi học học phần này, sinh viên phân biệt được các loại ảnh, cài đặt các thuật toán nâng cao chất lượng ảnh, cài đặt được các ứng dụng, sử dụng cơ bản được các thư viện xử lý ảnh (OpenCV, EmguCV, Matlab…). Bên cạnh đó, môn học cũng giúp cho sinh viên biết tổ chức làm việc nhóm để xây dựng các ứng dụng thực tế.

  1. 399.      [COS514] Hệ thống thông tin địa lý (GIS) – TH (Geographic Information System)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống thông tin địa lý bao gồm: cơ sở địa lý học, cơ sở dữ liệu trong GIS, hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning System - GPS), xử lý dữ liệu, tổng quan về viễn thám, công nghệ WEBGIS, ứng dụng GIS trong quản lý tài nguyên môi trường.

  1. 400.      [COS515] Khai khoáng dữ liệu (Data Mining)

(3; 30; 30)

Học phần này giới thiệu khái quát về khám phá tri thức và khai khoáng dữ liệu, các kỹ thuật tiền xử lý dữ liệu, phương pháp đánh giá, các mô hình khai khoáng dữ liệu như: giải thuật k láng giềng, Bayes, cây quyết định, luật kết hợp, phân cụm. Các mô hình được minh họa bằng ngôn ngữ R.

  1. 401.      [COS517] Lập trình hướng đối tượng (Object-Oriented Programming)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Tin học đại cương 1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về phương pháp lập trình hướng đối tượng, một phương pháp được ứng dụng phổ biến hiện nay; Giúp sinh viên sẽ hình thành kỹ năng phân tích các bài toán thực tế sang các lớp đối tượng để sử dụng khi viết các chương trình theo phương pháp hướng đối tượng. Ngoài ra, môn học cũng giúp định hướng cho sinh viên trong việc phân tích vấn đề từ tự nhiên đến cài đặt bằng phương pháp hướng đối tượng.

  1. 402.      [COS518] Lập trình quản lý cơ sở dữ liệu (Database Information Management System Programming)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Cơ sở dữ liệu – CĐ.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của một chương trình quản lý như kiến trúc đa tầng và mô hình ba lớp, thiết kế giao diện, lập trình xử lý nghiệp vụ phần mềm, lập trình tương tác cơ sở dữ liệu (căn bản và nâng cao), kết xuất báo cáo. Các công cụ triển khai phần mềm cũng được giới thiệu trong mô học này

  1. 403.      [COS519] Đồ án 2 (Project 2)

(1; 0; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về sử dụng các kỹ thuật, ngôn ngữ, cũng như môi trường để phát triển ứng dụng phù hợp. Sinh viên vận dụng những kiến thức đã học để phân tích thiết kế, chọn lựa hệ quản trị cơ sở dữ liệu và áp dụng các kỹ năng lập trình để xây dựng những ứng dụng hoàn chỉnh.

  1. 404.      [CUA902] Thực tập tốt nghiệp (Undergraduate Practice)

(5; 0; 150)

Học phần này giúp sinh viên vận dụng những kiến thức đã học trong chương trình đào tạo vào thực tế công việc, tiêu biểu như học phần Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Nghiệp vụ nhà hàng, Nghiệp vụ khách sạn, Tuyến điểm du lịch 1 và 2… Đồng thời qua chuyến đi, giúp sinh viên hiểu biết thêm về tuyến điểm du lịch Việt Nam và đặc điểm nghề hướng dẫn viên du lịch ở Việt Nam.

  1. 405.      [CUA906] Khóa luận tốt nghiệp (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần tiên quyết: Phương pháp nghiên cứu khoa học.

Khóa luận tốt nghiệp là học phần tự chọn trong nhóm kiến thức chuyên ngành tốt nghiệp dành cho sinh viên đạt yêu cầu theo quy định. Thông qua việc thực hiện đề tài khóa luận, sinh viên sẽ tích lũy những kinh nghiệm về kế hoạch thực hiện nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu khoa học, cách tìm kiếm, chọn lọc thông tin và xử lý thông tin trong nghiên cứu. Học phần còn trang bị cho sinh viên kỹ năng nghiên cứu khoa học và thực hiện được một đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực du lịch và văn hóa.

  1. 406.      [CUA907] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Phương pháp nghiên cứu khoa học.

Khóa luận tốt nghiệp là học phần tự chọn trong nhóm kiến thức chuyên ngành tốt nghiệp dành cho sinh viên đạt yêu cầu theo quy định. Thông qua việc thực hiện đề tài khóa luận, sinh viên sẽ tích lũy những kinh nghiệm về kế hoạch thực hiện nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu khoa học, cách tìm kiếm, chọn lọc thông tin và xử lý thông tin trong nghiên cứu. Học phần còn trang bị cho sinh viên kỹ năng nghiên cứu khoa học và thực hiện được một đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực du lịch và văn hóa.

  1. 407.      [CUL101] Giới thiệu ngành – ĐH KHCT (Introduction to Crop Science)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu khái quát ngành Khoa học cây trồng, giúp sinh viên có kỹ năng và phẩm chất cá nhân; Có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực; Thích ứng tốt với công việc ở các cơ quan, quản lý sản xuất, doanh nghiệp hoặc tự tạo lập công việc và dịch vụ chuyên ngành.

  1. 408.      [CUL102] Giới thiệu ngành – CĐ KHCT (Introcduction Crop Science)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu khái quát ngành khoa học cây trồng - là ngành đào tạo kỹ sư có kiến thức về trồng trọt; Có kỹ năng và phẩm chất cá nhân; Có khả năng hợp tác và quản lý nguồn lực; Thích ứng tốt với công việc ở các cơ quan, quản lý sản xuất, doanh nghiệp hoặc tự tạo lập công việc và dịch vụ chuyên ngành.

  1. 409.      [CUL301] Địa chất (Geology)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những thông tin, kiến thức cơ bản về khoa học trái đất, Khoáng vật và đá, Quá trình địa chất cấu tạo nên đất đai, lớp thổ nhưỡng như macma, động đất, chuyển động kiến tạo, các quá trình địa chất của khí quyển, của nước, biển và đại dương, hồ và đầm lầy, băng hà, Các thuyết địa kiến tạo.

  1. 410.      [CUL303] Cơ khí nông nghiệp (General Agricultural Machinery)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về qui trình cơ giới hóa trong nông nghiệp, ý nghĩa của ngành cơ khí, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ưu, nhược điểm và phạm vi ứng dụng các trang thiết bị máy trong nông nghiệp, những hư hỏng, cách sửa chữa các động cơ, máy nông nghiệp, khai thác và sử dụng các trang thiết bị máy hiệu quả, tư vấn nông dân thành lập trang trại mua sắm trang thiết bị máy móc, ứng dụng của cơ giới hóa trong nông nghiệp.

  1. 411.      [CUL304] Sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả (Energy Savings And Efficiency)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về năng lượng, sự bảo tồn, chuyển hóa năng lượng trong tự nhiên; Tầm quan trọng của năng lượng đối với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trên thế giới và ở nước ta hiện nay; Ảnh hưởng của việc sử dụng lãng phí năng lượng đối với đời sống, phát triển sản xuất, môi trường. Giải pháp cơ bản của các chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả ở nước ta, trong khu vực và trên thế giới.

  1. 412.      [CUL305] Sinh thái học – KHCT (Ecology)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật, giữa sinh vật với môi trường ở các cấp độ từ cá thể, quần thể, quần xã đến hệ sinh thái, có thể vận dụng để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên và hình thành những quan điểm đúng đắn, giữ gìn vệ sinh môi trường trong sạch và có ý thức tích cực để xây dựng cuộc sống theo hướng phát triển bền vững.

  1. 413.      [CUL306] Bệnh cây nông nghiệp (Plant Pathology)

(3; 15; 60)

Học phần trước: Hóa sinh đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về bệnh trạng của cây, nguyên nhân gây ra bệnh, mối tương tác qua lại giữa cây-mầm bệnh, ảnh hưởng của môi trường lên mối tương tác giữa cây và mầm bệnh, sự thiệt hại do bệnh gây ra và các biện pháp đối phó với bệnh. Ngoài ra, học phần cũng giúp sinh viên nhận diện được một số triệu chứng bệnh hại trên cây trồng và các biện pháp phòng trị bệnh hại trên một số cây trồng chính.

  1. 414.      [CUL307] Côn trùng nông nghiệp (Agricultural Insects)

(3; 15; 60)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về một số đặc điểm chính về hình thái, giải phẫu, sinh vật học côn trùng, ảnh hưởng yếu tố môi trường đến sự phát triển của côn trùng và phân biệt được bộ côn trùng chính gây hại cho cây trồng nông nghiệp. Giúp sinh viên nhận biết được các loại côn trùng gây hại trên cây trồng và mô tả được chúng.

  1. 415.      [CUL501] Lâm nghiệp đại cương (General Forestry Husbandry)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về rừng. Môi trường sinh thái rừng Việt Nam, tài nguyên rừng; tác động của con người đến tài nguyên. Bảo vệ rừng: Luật Bảo vệ và phát triển rừng; rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng; nội dung quản lý bảo vệ rừng; chủ trương giao đất lâm nghiệp và lâm nghiệp xã hội. Kỹ thuật trồng rừng đại cương. Kỹ thuật trồng rừng phòng hộ: trồng rừng chống xói mòn đất; chắn gió; cố định cát. Kỹ thuật trồng 5 loại cây rừng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long (đước, tràm, bạch đàn, keo lai, trầm hương).

  1. 416.      [CUL502] Nghiên cứu hệ thống canh tác (Farming System Research & Development)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm, quan điểm về hệ thống canh tác và nghiên cứu hệ thống canh tác. Các kỹ năng: những vấn đề có liên quan đến kỹ thuật, sự khéo léo của cán bộ nghiên cứu để thực hiện các giai đoạn nghiên cứu về hệ thống canh tác. Các phương pháp: tính toán xử lý số liệu và đánh giá kết quả, thu thập dữ kiện, thực hiện điều tra phỏng vấn, thực hiện thí nghiệm ngoài đồng và phát triển kết quả hệ thống canh tác ra sản xuất. Thực hiện các cuộc khảo sát, nghiên cứu điểm theo hệ sinh thái.

  1. 417.      [CUL504] Bệnh cây nông nghiệp (Plant Pathology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về bệnh trạng của cây, nguyên nhân gây ra bệnh, mối tương tác qua lại giữa cây - mầm bệnh, ảnh hưởng của môi trường lên mối tương tác giữa cây và mầm bệnh, sự thiệt hại do bệnh gây ra và các biện pháp đối phó với bệnh. Ngoài ra, học phần cũng giúp sinh viên nhận diện được một số triệu chứng bệnh hại trên cây trồng và các biện pháp phòng trị bệnh hại trên một số cây trồng chính.

  1. 418.      [CUL505] Côn trùng nông nghiệp (Agricultural Insects)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về một số đặc điểm chính về hình thái, giải phẫu, sinh vật học côn trùng, ảnh hưởng yếu tố môi trường đến sự phát triển của côn trùng và phân biệt được bộ côn trùng chính gây hại cho cây trồng nông nghiệp. Giúp sinh viên nhận biết được các loại côn trùng gây hại trên cây trồng và mô tả được chúng.

  1. 419.      [CUL506] Chọn tạo giống cây trồng (Plant Breeding)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Di truyền học - TT.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công tác chọn tạo giống cây trồng: khái niệm và vai trò của giống cây trồng, nhiệm vụ sản xuất giống cây trồng, sử dụng nguồn gen thực vật trong chọn giống, các phương pháp chọn tạo giống cây trồng truyền thống và ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại, những kiến thức liên quan đến khảo nghiệm, công nhận giống và sản xuất giống. Ngoài ra, cung cấp các kỹ năng thực hành liên quan đến việc chọn giống và nhân giống cây trồng.

  1. 420.      [CUL507] Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (Pesticide)

(2; 20; 20)

Học phần trước: Hóa đại cương B.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về độc chất học trong nông nghiệp, đặc tính, phân loại và cơ chế tác động của các loại hóa chất nông nghiệp đối với dịch hại, cây trồng, vật nuôi, môi trường và con người xung quanh; cơ chế kháng thuốc của các loài dịch hại, những nguyên lý, phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả, bảo vệ môi trường.

  1. 421.      [CUL508] Cây lúa (Rice Plant)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguồn gốc, đặc điểm sinh học và các yếu tố sinh thái ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây lúa. Học phần cũng cung cấp kiến thức về kỹ thuật trồng, quản lý dịch hại, thu hoạch và bảo quản lúa nhằm tăng năng suất và đạt hiệu quả kinh tế khi sản xuất lúa.

  1. 422.      [CUL509] Cây rau (Vegetables)

(2; 20; 20)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cây rau, hiểu được qui luật sinh trưởng, phát triển của cây rau, giúp sinh viên nắm vững kỹ thuật trồng trọt những cây rau chủ yếu ở Việt Nam, có khả năng vận dụng một cách sáng tạo kiến thức đã học và những công nghệ tiên tiến vào thực tiễn sản xuất rau, góp phần làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm để phục vụ cho đời sống xã hội.

  1. 423.      [CUL510] Cây dài ngày (Perennial Trees)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc và lịch sử phát triển, tình sản xuất, đặc tính thực vật của cây, kỹ thuật canh tác, nhân giống, chăm sóc và biện pháp quản lý dịch hại trên một số loại cây dài ngày quan trọng được trồng phổ biến ở Đồng bằng Sông Cửu Long như dừa, ca cao, điều, tiêu,….

  1. 424.      [CUL511] Cây ngắn ngày (Ephemeral Plants)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc và lịch sử phát triển, tình sản xuất, đặc tính thực vật của cây, kỹ thuật canh tác, chăm sóc và biện pháp quản lý dịch hại trên một số loại cây ngắn ngày quan trọng được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long như đậu nành, đậu xanh, đậu phộng, mè, mía, bắp…

  1. 425.      [CUL512] Cây ăn trái (Fruit Trees)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về tầm quan trọng của cây ăn trái trong hệ thống cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long và Việt Nam, mùa vụ, chế biến, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Giúp sinh viên nắm được những đặc tính thực vật, yêu cầu ngoại cảnh để phát triển kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh và tồn trừ bảo quản một số loại cây ăn trái có triển vọng trong vùng như cam quít, xoài, nhãn, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long, dứa (thơm khóm)...

  1. 426.      [CUL514] Marketing nông nghiệp (Agricultural Marketing)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về tiếp thị và những kiến thức khác có liên quan đến việc tiếp thị một sản phẩm nông nghiệp ra thị trường: hoạt động của hệ thống nông nghiệp; vận chuyển, quảng cáo và bán lẻ các sản phẩm nông nghiệp; cấu trúc, cách thức vận hành và hoạt động của nhà máy và nền công nghiệp tiếp thị nông nghiệp; quy định pháp luật về tiếp thị nông nghiệp.

  1. 427.      [CUL515] Đa dạng sinh học – TT (Biodiversityl)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh thái học và hệ sinh thái nông nghiệp.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về thực trạng đa dạng sinh học trên thế giới và của Việt Nam; giá trị của đa dạng sinh học đến sinh kế người dân và phát triển quốc gia; mối đe dọa đến suy thoái và xói mòn đa dạng sinh học; các chiến lược bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

  1. 428.      [CUL517] Nông lâm kết hợp (Agroforestry)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các vấn đề thách thức trong quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên; các hệ thống nông lâm kết hợp (NLKH) hiện có và những lợi ích, thuận lợi, khó khăn do nông lâm kết hợp mang lại. Đồng thời môn học cũng cung cấp cho sinh viên những kỹ thuật có thể áp dụng trong khi thực hiện NLKH. Ngoài ra, danh sách các loại cây trồng phù hợp cho từng điều kiện tự nhiên có thể áp dụng trong NLKH cũng được giới thiệu trong môn học này.

  1. 429.      [CUL519] Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management)

(1; 15; 0)

Học phần trước: Côn trùng đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về bảo vệ mùa màng đảm bảo năng suất chất lượng, ổn định sản xuất, các biện pháp phòng trừ dịch hại hiệu quả, cách khắc phục được những nhược điểm của biện pháp hóa học.

  1. 430.      [CUL520] Công nghệ sau thu hoạch (Postharvest Technology)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về biến đổi sinh lý, sinh hóa của nông sản sau thu hoạch; Nguyên nhân gây thất thoát và phương pháp đánh giá tổn thất nông sản sau thu hoạch; Ứng dụng công nghệ sau thu hoạch trong khâu thu hoạch, bảo quản rau quả, hoa và lương thực nhằm hạn chế thất thoát và quản lý chất lượng nông sản sau thu hoạch.

  1. 431.      [CUL521] Xử lý ra hoa (Floral Induction Of Fruit Trees)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm ra hoa và phát triển trái, các yếu tố ảnh hưởng lên sự ra hoa, biện pháp kích thích ra hoa và quy trình xử ra ra hoa trên một số loại cây ăn trái như xoài, nhãn, chôm chôm, sầu riêng, cam quýt, thanh long.

  1. 432.      [CUL524] Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) (Good Agricultural Practice)

(2; 20; 20)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về mối liên kết trong chuỗi cung ứng và cách quản lý để đảm bảo nông sản an toàn và chất lượng trong suốt quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ, đồng thời cung cấp kiến thức về tầm quan trọng, ý nghĩa của quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và những quy định GAP để sản xuất ra các sản phẩm rau quả an toàn, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng, người sản xuất, bảo vệ môi trường và có thể truy nguyên nguồn gốc.

  1. 433.      [CUL526] Phân loại thực vật A (Plant Physiology)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sinh lý tế bào thực vật, sự trao đổi nước của thực vật, những vấn đề về dinh dưỡng khoáng, các quá trình quang hợp và hô hấp, sự vận chuyển và phân phối các chất hoà tan trong cây, sự sinh trưởng và phát triển của thực vật, khả năng chống chịu lại những yếu tố bất lợi với môi trường của thực vật.

  1. 434.      [CUL527] Thực tập cơ sở ngành (Practice At Farm And Farmer’s Households)

(1; 0; 90)

Học phần này giúp cho sinh viên tiếp cận các công ty, trang trại, trạm, viện và trung tâm nghiên cứu sản xuất liên quan đến chuyên ngành mà sinh viên được học lý thuyết tại trường. Qua đó, sinh viên biết các quy trình kỹ thuật đang áp dụng, nhận định và phân tích những khó khăn trong cách tổ chức quản lý vận hành ở cơ sở. Từ đó sinh viên bổ sung vào kiến thức đã học, có cái nhìn thực tế và ứng dụng kiến thức đã học vào sản xuất, vào công việc khi tốt nghiệp.

  1. 435.      [CUL531] Kỹ năng khuyến nông (Agricultural Extension Skills)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về kỹ năng khuyến nông, các phương pháp dạy và học trong khuyến nông; Cách tiếp cận và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, cách tổ chức và quản lý nhóm; Lập kế hoạch và đánh giá chương trình khuyến nông.

  1. 436.      [CUL532] Điều tra và phân tích hệ sinh thái ruộng lúa (Survey And Analysis Of Rice Field Ecosystem)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Cây Lúa, Côn trùng, Bệnh cây.

Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm về hệ sinh thái ruộng lúa, các phương pháp điều tra và phân tích hệ sinh thái ruộng lúa nước, các loài dịch hại chính và biện pháp quản lý tổng hợp các loài dịch hại chủ yếu trên ruộng lúa.

  1. 437.      [CUL533] Cây công nghiệp (Industrial Crops)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nguồn gốc và lịch sử phát triển, tình sản xuất, đặc tính thực vật của cây, kỹ thuật canh tác, nhân giống, chăm sóc và biện pháp quản lý dịch hại trên một số loại cây công nghiệp quan trọng được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long như đậu nành, đậu phộng, mè, mía, dừa, ca cao, điều, tiêu,….

  1. 438.      [CUL534] Động vật hại nông nghiệp (Agriculture Animal Pests)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm và khái quát các nhóm động vật gây hại chính như ốc bươu vàng, các loài ốc sên, ốc sên trần, chuột và nhện nhỏ gây hại trên cây trồng. Sinh viên biết về vai trò, vị trí phân loại, đặc điểm cấu tạo, đặc điểm hình thái cũng như các biện pháp cơ giới vật lý, biện pháp canh tác, biện pháp sinh học và biện pháp hóa học trong phòng trừ và từ đó làm cơ sở đề ra chiến lược quản lý tổng hợp các loài động vật gây hại quan trọng trong nông nghiệp.

  1. 439.      [CUL535] Thực vật học (Botany)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về tế bào thực vật, các loại mô thực vật, hình thái ngoài, cấu tạo giải phẫu của các cơ quan thân, rễ, lá, sự hấp thu các chất, sự sinh trưởng, phân loại giới thực vật và ích lợi của thực vật, phân loại, cách đặt tên, vị trí các nhóm, ngành thực vật và các đại diện trong hệ thống phân loại giới thực vật bậc cao, hình thái và cấu tạo giải phẫu của tế bào, mô thực vật, cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dưỡng, sự hấp thu và vận chuyển các chất trong cây.

  1. 440.      [CUL536] Canh tác học (Farming Technique)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những cơ sở khoa học xác định hệ thống cây trồng; luân canh cây trồng: biện pháp tận dụng tốt nhất tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, đất trồng và tài nguyên thực vật); nguyên lý và biện pháp làm đất phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững.

  1. 441.      [CUL537] Cỏ dại (Weed Science)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên các khái niệm, lịch sử nghiên cứu cỏ dại, lợi ích và tác hại của cỏ dại trong sản xuất nông nghiệp. Sinh viên nhận dạng các loại cỏ dại phổ biến, đặc điểm sinh học, sinh thái của loài cỏ quan trọng, yếu tố quyết định sự tương tác giữa cỏ dại và cây trồng, phân biệt hiện tượng allelopathy và sự cạnh tranh. Học phần này còn giúp sinh viên biết biện pháp ngăn chặn, diệt trừ, kiểm soát và quản lý tổng hợp cỏ dại.

  1. 442.      [CUL538] Hoa, cây cảnh và thiết kế cảnh quan (Flower, Ornamental Production And Landscape Design)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức vai trò và phân loại các loại hoa cây cảnh, vùng sản xuất hoa cây cảnh trong nước và thế giới; yêu cầu ngoại cảnh và các phương pháp nhân giống hoa cây cảnh. Đồng thời cung cấp những kiến thức lý thuyết cơ bản và thực hành về đặc điểm sinh vật học, kỹ thuật trồng, chăm sóc hoa cây cảnh; những kiến thức về bảo quản hoa cắt cành. Các hiểu biết về cây xanh, những nguyên tắc và yếu tố tạo cảnh trong thiết kế cảnh quan sân vườn.

  1. 443.      [CUL539] Cây lương thực (Upland crop)

(3; 15; 60)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về giá trị một số hoa màu trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam như lúa, bắp, khoai mì, khoai lang, khoai môn và củ sắn. Bên cạnh, đó còn cung cấp thêm cho sinh viên biết được tình hình nghiên cứu các giống cây lương thực của một số tổ chức, trang web, tạp chí nghiên cứu về lĩnh vực. Giúp sinh viên biết nhận dạng về cách chọn giống, kỹ thuật lai giống.

  1. 444.      [CUL540] Cây công nghiệp (Industrial Crops)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức thức cơ bản về nguồn gốc và lịch sử phát triển, tình sản xuất, đặc tính thực vật của cây, kỹ thuật canh tác, nhân giống, chăm sóc và biện pháp quản lý dịch hại trên một số loại cây công nghiệp quan trọng được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Cửu Long như đậu nành, cây mè, dừa, ca cao, ….

  1. 445.      [CUL541] Cây ăn trái (Fruit Trees)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về tầm quan trọng của cây ăn trái trong hệ thống cây trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long và Việt Nam, mùa vụ, chế biến, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; nắm vững những đặc tính thực vật, yêu cầu ngoại cảnh để phát triển kỹ thuật trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh và tồn trừ bảo quản một số loại cây ăn trái có triển vọng trong vùng như cam quít, xoài, nhãn, chôm chôm ... Chú trọng phần thực hành và tiếp cận học tập thực tế tại các tỉnh trọng điểm về cây ăn trái.

  1. 446.      [CUL542] Cây rau (Vegetable)

(2; 15; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cây rau, hiểu được qui luật sinh trưởng, phát triển của cây rau, giúp sinh viên nắm vững kỹ thuật trồng trọt những cây rau chủ yếu ở Việt Nam, có khả năng vận dụng một cách sáng tạo kiến thức đã học và những công nghệ tiên tiến vào thực tiễn sản xuất rau, góp phần làm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm để phục vụ cho đời sống xã hội.

  1. 447.      [CUL544] Cây lương thực (Upland Crop)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh lý thực vật - Chọn tạo giống cây trồng - Bệnh cây đại cương và chuyên khoa - Côn trùng đại cương và chuyên khoa.

Học phần song hành: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, Chất điều hòa sinh trưởng.

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về một số cây lương thực trong sản xuất nông nghiệp như lúa, bắp, khoai mì, khoai lang, khoai môn và củ sắn, tình hình nghiên cứu các giống cây lương thực, giúp sinh viên biết nhận dạng về đặc điểm sinh học, sinh thái học, cách chọn giống, kỹ thuật lai giống, hệ thống canh tác một số cây lương thực, kỹ thuật canh tác của một số cây lương thực để tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế.

  1. 448.      [CUL545] Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pest Management)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Côn trùng đại cương.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về hiện trạng và tác hại của việc sử dụng thuốc BVTV trên cây trồng, giới thiệu sự cần thiết và các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng vừa hiệu quả quản lý dịch hạitrên các nhóm cây trồng, nhưng đồng thời khắc phục được những nhược điểm của biện pháp hóa học, bền vững và thân thiện môi trường.

  1. 449.      [CUL555] Chất điều hòa sinh trưởng (Plant Growth Regulator)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các nhóm chất điều hòa sinh trưởng, vai trò sinh học và mối liên hệ giữa các chất điều hòa sinh trưởng trong quá trình sống của thực vật; phương pháp nghiên cứu và những ứng dụng các chất điều hoà sinh trưởng lên cây trồng. Ngoài ra, cung cấp các kỹ năng thực hành thí nghiệm liên quan đến việc sử dụng chất điều hoà sinh trưởng trong trồng trọt để điều khiển cây sinh trưởng và phát triển theo hướng có lợi cho con người.

  1. 450.      [CUL902] Thực tập chuyên ngành – KHCT (Crop Science Practice)

(4; 0; 120)

Học phần này giúp sinh viên tiếp xúc thực tế, bổ sung cho phần kiến thức lý thuyết chuyên ngành về các qui trình canh tác, học tập và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới từ các cơ sở kỹ thuật, Trung tâm nghiên cứu ứng dụng, viện nghiên cứu và trang trại về kỹ thuật trồng trọt. Ngoài ra, sinh viên cũng tích lũy được những kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành khoa học cây trồng ở các nơi thực tập, giúp hỗ trợ các em sau khi ra trường làm việc tại các cơ sở sản xuất, công ty, trang trại, trung tâm và viện nghiên cứu phù hợp với chuyên môn.

  1. 451.      [CUL905] Khóa luận tốt nghiệp – KHCT (Undergraduate Thesis in Crop Science)

(10; 0; 600)

Trong học phần này, sinh viên được hướng dẫn hệ thống các kiến thức liên quan đến chủ đề nghiên cứu về khoa học cây trồng học từ các học phần khác để viết đề cương nghiên cứu. Xác định mục tiêu nghiên cứu, lập đề cương, xây dựng kế hoạch, tổ chức và thực hiện thí nghiệm của đề tài nghiên cứu: thu thập, phân tích số liệu thí nghiệm; thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, vận dụng viết lược khảo tài liệu và thảo luận trong viết bài khóa luận và báo cáo kết quả.

  1. 452.      [CUL906] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ KHCT (Undergraduate Thesis in Crop Science)

(5; 0; 150)

Học phần trước: Hoàn thành các học phần học kỳ 1-5 (TIÊN QUYẾT).

Trong học phần này, sinh viên được hướng dẫn hệ thống các kiến thức liên quan đến chủ đề nghiên cứu về khoa học cây trồng học từ các học phần khác để viết đề cương nghiên cứu. Xác định mục tiêu nghiên cứu, lập đề cương, xây dựng kế hoạch, tổ chức và thực hiện thí nghiệm của đề tài nghiên cứu: thu thập, phân tích số liệu thí nghiệm; thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, vận dụng viết lược khảo tài liệu và thảo luận trong viết bài khóa luận và báo cáo kết quả.

  1. 453.      [CUL910] Sinh lý stress thực vật (Plant Stress Physiology)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh lý thực vật A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về tính chống chịu sinh lý của cây như là một phản ứng thích nghi của cây đối với các nhân tố sinh thái bất thuận để tồn tại, phát triển và duy trì nòi giống của mình. Các hiểu biết về tính chống chịu sinh lý của cây trồng giúp con người đề xuất các biện pháp nhằm tăng khả năng sản xuất của các cây trồng trên các vùng sinh thái luôn có các nhân tố bất thuận xảy ra.

  1. 454.      [CUL911] Công nghệ sinh học trong BVTV (Biotechnology)

(2; 20; 20)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh học của ba nhóm tác nhân sinh học là vi sinh vật, côn trùng thiên địch, tuyến trùng, cây chuyển gen và những thành tựu về công nghệ sinh học trong bảo vệ thực vật, công nghệ sản xuất và sử dụng các loại thiên địch trong và ngoài nước để phòng trừ các loại sâu, bệnh hại, cỏ dại... đây là các biện pháp chủ lực trong quản lý quản lý và phòng trừ sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp bền vững.

  1. 455.      [CUL912] Thực hành chọn tạo giống lúa (Practices of Rice Breeding)

(2; 0; 60)

Học phần tiên quyết: Vi sinh vật học đại cương, Sinh học đại cương, Sinh lý thực vật, Côn trùng, Bệnh cây, Cây lúa và Toán thống kê sinh học.

Học phần song hành: Chọn giống cây trồng.

Thông qua môn học cung cấp các kiến thức về kiểm định hạt giống, qui trình sản xuất giống cộng đồng, điều tra đánh giá cấp bệnh hại, kỹ thuật lai tạo và phục tráng giống lúa.

  1. 456.      [CUL914] Kỹ thuật sản xuất rau sạch (Safe Vegetable Production Technique)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Cây rau.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các yếu tố gây ô nhiễm rau và các biện pháp khắc phục, các kỹ thuật cơ bản của sản xuất sạch trong nước (điều kiện tự nhiên ngoài đồng, trong nhà lưới) và ngoài nước (trong nhà kính: công nghệ cao), những khó khăn của sản xuất rau sạch ở đồng bằng sông Cửu Long và vận dụng một cách sáng tạo những kiến thức đã học để nâng cao tính an toàn thực phẩm rau, đáp ứng yêu cầu phát triển trong thời kỳ hội nhập.

  1. 457.      [CUL915] Kỹ thuật sản xuất cây trồng quy mô trang trại (Crop Production Management in Scale of Farm)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về cách thiết kế, xây dựng và quản lý sản xuất cây trồng trên quy mô trang trại theo hướng bền vững.

  1. 458.      [CUL919] Thực vật ứng dụng trong phòng trừ dịch hại A (Applied Plant For Pest And Plant Diseases)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên một số giải pháp sử dụng thực vật thay thế thuốc bảo vệ thực vật như mô hình công nghệ sinh thái; dùng các loại cây cỏ có chứa chất độc dùng làm thuốc trừ sâu bệnh; hoặc có khả năng kích thích cây kháng bệnh, cách nhận biết những loại cây cỏ có chứa chất độc dùng làm thuốc trừ sâu; cách thu hái những loại cây cỏ dùng làm thuốc trừ sâu; cách chế biến và sử dụng thực vật trong mục đích quản lý bệnh hại.

  1. 459.      [CUL920] Cây dược liệu A (Drug Plant)

(2; 22; 16)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cây dược liệu. Trình bày các nhóm cây dược liệu theo nhóm hợp chất tự nhiên được sử dụng; và công dụng của cây dược liệu, phân biệt tác dụng của từng nhóm cây dược liệu; kỹ thuật chọn tạo, nhân giống, thu hái, chế biến và bảo quản dược liệu; yêu cầu ngoại cảnh chung của cây dược liệu và kỹ thuật trồng một số cây dược liệu thông dụng.

  1. 460.      [CUL921] Thực vật ứng dụng trong phòng trừ dịch hại (Applied Plant for Pest and Plant Diseases)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam và giới thiệu một số giải pháp và loại cây sử dụng thực vật thay thế thuốc bảo vệ thực vật như mô hình công nghệ sinh thái; dùng các loại cây cỏ có chứa chất độc dùng làm thuốc trừ sâu bệnh; dùng các loại cây cỏ có khả năng kích thích cây kháng bệnh. Bên cạnh đó, môn học cũng cung cấp sinh viên cách nhận biết những loại cây cỏ có chứa chất độc dùng làm thuốc trừ sâu; cách thu hái những loại cây cỏ dùng làm thuốc trừ sâu; cách chế biến và sử dụng thực vật trong mục đích quản lý bệnh hại.

  1. 461.      [CUL922] Động vật hại nông nghiệp (Agriculture Animal Pests)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên khái niệm và khái quát các nhóm động vật gây hại chính như ốc bươu vàng, các loài ốc sên, ốc sên trần, chuột và nhện nhỏ gây hại trên cây trồngSinh viên biết về vai trò, vị trí phân loại, đặc điểm cấu tạo, đặc điểm hình thái cũng như các biện pháp cơ giới vật lý, biện pháp canh tác, biện pháp sinh học và biện pháp hóa học trong phòng trừ và từ đó làm cơ sở đề ra chiến lược quản lý tổng hợp các loài động vật gây hại quan trọng trong nông nghiệp.

  1. 462.      [CUL923] Chuyên đề tốt nghiệp (College Graduate Thesis In Crop Science)

(4; 0; 300)

Trong học phần này, sinh viên được hướng dẫn hệ thống các kiến thức liên quan đến chủ đề nghiên cứu về khoa học cây trồng học từ các học phần khác để viết đề cương nghiên cứu. Xác định mục tiêu nghiên cứu, lập đề cương, xây dựng kế hoạch, tổ chức và thực hiện thí nghiệm của đề tài nghiên cứu: thu thập, phân tích số liệu thí nghiệm; thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, vận dụng viết lược khảo tài liệu và thảo luận trong viết bài khóa luận và báo cáo kết quả.

  1. 463.      [ECL301] Hệ sinh thái nông nghiệp và phát triển bền vững (Agricultural Ecology And Sustainable Development)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các khái niệm, quan điểm về hệ sinh thái và cách nghiên cứu hệ sinh thái nông nghiệp bền vững. Ngoài ra học phần còn đưa ra những vấn đề có liên quan đến kỹ thuật, sự khéo léo của cán bộ nghiên cứu để thực hiện các nghiên cứu về sinh thái nông nghiệp. Cuối cùng học phần hướng dẫn các phương pháp tính toán, xử lý số liệu và đánh giá kết quả thu thập được khi làm thí nghiệm.

  1. 464.      [ECL501] Sinh thái học và quản lý môi trường tài nguyên thiên nhiên (Ecology – Management of Environment and Natural Resources)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môi trường, tài nguyên thiên nhiên, các nguyên lý cơ bản về hệ sinh thái nông nghiệp; các vấn đề suy thoái môi trường và tài nguyên thiên nhiên và giải pháp quản lý; làm cơ sở cho các lĩnh vực quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Kiến thức về các công cụ trong quản lý môi trường và tái sử dụng chất hữu cơ.

  1. 465.      [ECO101] Kinh tế học đại cương (Economics)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô. Sinh viên được rèn luyện kỹ năng tiếp cận kinh tế học để giải quyết các vấn đề có liên quan, cũng như thực hành kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả. Sinh viên có khả năng phân tích, ra quyết định sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong nền kinh tế.

  1. 466.      [ECO103] Kinh tế vi mô – vĩ mô – VHDL (Microeconomics - Macroecomics)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, kỹ năng đánh giá và phân tích các sự việc kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô, làm cơ sở cho việc phân tích các vấn đề có liên quan trong các môn học chuyên ngành sau này. Nội dung kinh tế học vi mô nghiên cứu hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực khan hiếm. Nội dung này tập trung vào động cơ, cách thức ra quyết định của các chủ thể và ảnh hưởng của các quyết định đến các chủ thể khác cũng như tổng thể nền kinh tế. Nội dung của kinh tế học vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế tổng thể, bao gồm việc mô tả và đo lường các biến số kinh tế vĩ mô như tổng sản phẩm quốc nội, giá cả và lạm phát, thất nghiệp... Nội dung còn xây dựng các mô hình kinh tế đơn giản để giúp sinh viên giải thích các mối quan hệ giữa các biến số. Trên cơ sở đó, sinh viên sẽ nghiên cứu những biến động kinh tế trong ngắn hạn và vai trò của các chính sách ổn định hóa như chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.

  1. 467.      [ECO302] Quy hoạch tuyến tính – Kinh tế (Linear Programming for Economics)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quy hoạch tuyến tính, giúp người học biết cách lập mô hình toán học trong những tình huống thực tế và giải các bài toán đó để đưa ra kết quả tối ưu. Ngoài ra, học phần giúp hình thành kỹ năng làm việc nhóm. Hướng dẫn sinh viên sử dụng thành thạo phần mềm giải toán quy hoạch tuyến tính.

  1. 468.      [ECO303] Xác suất thống kê – Kinh tế (Probability and Statistics for Economics)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý thuyết xác suất: công thức tính xác suất của các biến cố, biến ngẫu nhiên, luật phân phối xác suất và các bài toán thống kê cơ bản: lý thuyết mẫu, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết, hồi quy và tương quan tuyến tính. Qua đó hình thành cho sinh viên kỹ năng làm việc nhóm, biết vận dụng kiến thức môn học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn.

  1. 469.      [ECO304] Kinh tế lượng – CĐ (Econometrics)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Xác suất thống kê A.

Học phần này trang bị cho sinh viên những khái niệm và công cụ cơ bản trong phân tích định lượng kinh tế: xây dựng và ước lượng mô hình hồi quy tuyến tính đơn, bội và với biến giả; các vấn đề về hiệu chỉnh mô hình; chọn mô hình và kiểm định việc định dạng mô hình. Từ đó có thể ứng dụng để phân tích và đánh giá các chính sách hay các vấn đề khác. Qua đó hình thành cho sinh viên kỹ năng làm việc nhóm, biết vận dụng kiến thức môn học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn.

  1. 470.      [ECO501] Kinh tế học (Economics)

(3; 45; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoạt động của nền kinh tế và giúp sinh viên xác định được giá cả và sản lượng cân bằng; các nguyên tắc ra quyết định nhằm tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, nhà sản xuất trong giới hạn nguồn lực. Đồng thời môn học còn nghiên cứu nền kinh tế trên phương diện tổng thể như mô tả và đo lường các biến số kinh tế vĩ mô (GDP, lạm phát, thất nghiệp, . . .), mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa các biến này được giải thích thông qua các mô hình kinh tế đơn giản.

  1. 471.      [ECO503] Kinh tế phát triển (Development Economics)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kinh tế vĩ mô.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế, những mô hình tăng trưởng, mối quan hệ giữa các nước đang phát triển và nước phát triển dưới tác động của nền kinh tế thế giới. Đồng thời còn đề cập đến các cơ chế tổ chức kinh tế, xã hội, chính trị trong cả khu vực tư nhân và nhà nước, để cải thiện quy mô đời sống thấp kém ở các nước đang phát triển.

  1. 472.      [ECO505] Kinh tế vi mô (Microeconomic)

(3; 45; 0)

Học phần tiên quyết: Toán B1.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về lý luận và phương pháp kinh tế trong lựa chọn để giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản của một nền kinh tế. Những cơ sở của cung cầu: vấn đề tiêu dùng cá nhân, đặc tính cầu cá nhân và từ đó suy ra cầu của thị trường. Đặc điểm của sản xuất, chi phí, lợi nhuận. Các lựa chọn tối ưu hóa lợi nhuận của doanh nghiệp trong các mô hình thị trường và giới thiệu những vấn đề: thất bại của thị trường, thông tin suy thoái và vai trò của chính phủ.

  1. 473.      [ECO506] Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kinh tế vi mô.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thứcvề  nền kinh tế trên phương diện tổng thể, bao gồm việc mô tả và đo lường các biến số kinh tế vĩ mô như tổng sản phẩm quốc nội, giá cả, lạm phát, việc làm và thất nghiệp, cung cầu tiền tệ, lãi suất... Mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa các biến này được giải thích thông qua các mô hình kinh tế đơn giản và các chính sách ổn định hóa kinh tế như: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ và chính sách ngoại thương.

  1. 474.      [ECO507] Kinh tế lượng (Econometrics)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Xác suất thống kê – Kinh tế.

Học phần này trang bị cho sinh viên những khái niệm và công cụ cơ bản trong phân tích định lượng kinh tế: xây dựng và ước lượng mô hình hồi quy tuyến tính đơn, bội và với biến giả; các vấn đề về hiệu chỉnh mô hình; chọn mô hình và kiểm định việc định dạng mô hình. Từ đó có thể ứng dụng để phân tích và đánh giá các chính sách hay các vấn đề khác. Qua đó hình thành cho sinh viên kỹ năng làm việc nhóm, biết vận dụng kiến thức môn học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn.

  1. 475.      [ECO508] Kinh tế quốc tế (International Economics)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kinh tế vĩ mô.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức dựa trên nền tảng kinh tế học, mô tả quá trình sử dụng và phân phối những nguồn lực có hạn của thế giới nhằm đem lại sự thỏa mãn cao nhất cho mọi thành viên trong xã hội. Đồng thời thể hiện lợi ích các quốc gia nhận được thông qua lợi thế so sánh khi giao thương với nhau. Mặt khác để bảo vệ lợi ích của thành viên nên chính phủ phải tác động vào nền kinh tế thông qua một số chính sách thương mại và tiến tới sự liên kết kinh tế quốc tế giữa các quốc gia.

  1. 476.      [ECO509] Quan hệ kinh tế quốc tế (International Economic Relations)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Kinh tế quốc tế.

Học phần này giúp người học hiểu, đánh giá và phân tích các vấn đề trong mối quan hệ kinh tế giữa các nước, các nền kinh tế trên thế giới, các tổ chức quốc tế và các liên kết kinh tế quốc tế. Nó trang bị cho người học khả năng tư duy, lý giải, vận dụng vấn đề thực tiễn về tình hình kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế với những ảnh hưởng của mối quan hệ này đối với nền kinh tế quốc tế nói chung và kinh tế quốc gia nói riêng.

  1. 477.      [ECO510] Kinh tế môi trường (Environmental Economics)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Kinh tế vĩ mô.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về kinh tế học tài nguyên và môi trường. Sinh viên được rèn luyện kỹ năng tiếp cận kinh tế học để giải quyết các vấn đề về tài nguyên môi trường, cũng như thực hành kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả. Sinh viên có khả năng phân tích, ra quyết định lựa chọn các dự án có liên quan đến vấn đề tài nguyên môi trường trên quan điểm của cả nền kinh tế.

  1. 478.      [ECO512] Kinh tế thủy sản (Fisheries Economics)

(2; 30; 0)

Kinh tế thủy sản là học phần tổng hợp những kiến thức kinh tế cơ bản nhất về kinh tế học ứng dụng cho các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan đến nông nghiệp nói chung và thủy sản nói riêng. Nội dung môn học trình bày những vấn đề lý luận và thực tiễn của ngành nuôi trồng thủy sản và quản lý nguồn lợi thủy sản.

  1. 479.      [ECO513] Kinh tế môi trường – KTMT (Economics of Environment)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức liên quan đến công tác quản lý môi trường bằng công cụ kinh tế trong cơ chế thị trường để phát triển bền vững; phân tích, đánh giá tất cả các vấn đề liên quan một cách thận trọng, khách quan và toàn diện; vận dụng các kiến thức về kinh tế trong lĩnh vực khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý.

  1. 480.      [EDU101] Quản lý hành chính Nhà nước và Quản lý ngành GD và ĐT (State Administrative Management and Educational Management.)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nền hành chính nhà nước nói chung và ngành Giáo dục – Đào tạo nói riêng, hiểu được những vấn đề liên quan đến công chức, công vụ, Luật công chức, Luật viên chức; đường lối, quan điểm về giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước, Luật Giáo dục và điều lệ Trường phổ thông; thành tựu và hạn chế của giáo dục, mục tiêu và giải pháp phát triển giáo dục Việt Nam.

  1. 481.      [EDU107] Giới thiệu ngành – SP Toán học (Introduction to Mathematics Teacher Education)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu cho sinh viên về chương trình đào tạo, giúp sinh viên xây dựng kế hoạch học tập, chương trình thực tập, kế hoạch tốt nghiệp phù hợp. Tạo sự thu hút và quan tâm của sinh viên đối với ngành học, từ đó mang lại sự thay đổi tích cực trong hành vi và thái độ, phát triển học tập và phát triển nghề nghiệp chuyên môn, nâng cao khả năng thành công của sinh viên sau khi tốt nghiệp

  1. 482.      [EDU108] Giới thiệu ngành – SP VL (Introduction to Physics Teacher Education)

(1; 15; 0)

Học phần này giới thiệu và lôi cuốn sự quan tâm của sinh viên đối với ngành Sư phạm Vật lý, giới thiệu chương trình đào tạo Sư phạm Vật lý cho sinh viên, giúp sinh viên lên kế hoạch học tập, chương trình thực tập, kế hoạch tốt nghiệp. Từ đó nâng cao sự thành công của sinh viên, mang lại sự thay đổi tích cực trong hành vi và thái độ, phát triển học tập và phát triển nghề nghiệp chuyên môn.

  1. 483.      [EDU110] Giới thiệu ngành – SP HH (Introduction to Chemistry Teacher Education)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Ngành Sư phạm Hóa học, bao gồm: những kiến thức cơ bản về ngành sư phạm; về quy định của ngành giáo dục, các quy định về công tác học vụ tại Trường Đại học An Giang; về công tác giảng dạy Hóa học và công tác giáo dục ở các trường phổ thông hiện nay; về chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra, đội ngũ cán bộ giảng dạy chính ngành Sư phạm Hóa học của Trường Đại học An Giang.

  1. 484.      [EDU111] Giới thiệu ngành – SP Sinh học (Introduction of Biology Teacher Education)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức khái quát về ngành Sư phạm Sinh trình độ Đại học, các thông tin liên quan đến ngành Sư phạm Sinh (Chuẩn đầu ra, khung chương trình, các học phần thuộc các nhóm kiến thức khác nhau, các kỹ năng và nghiệp vụ sư phạm của ngành Sinh…) Học phần cũng giới thiệu các phương pháp học tập hiệu quả cùng các hoạt động kỹ năng sư phạm để giúp sinh viên có thể hoàn thành tốt khóa học.

  1. 485.      [EDU112] Giới thiệu ngành – SP NV (Introduction to the Course - Literature and Linguistics Teacher Education)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức khái quát về ngành Sư phạm Ngữ văn trình độ Đại học, các thông tin liên quan đến ngành Sư phạm Ngữ văn (Chuẩn đầu ra, khung chương trình, các nhóm kiến thức,…). Học phần cũng giới thiệu các phương pháp học tập hiệu quả cùng các yếu tố đặc thù của ngành sư phạm Ngữ văn để sinh viên hình thành các kỹ năng và phẩm chất cá nhân phù hợp với nghề nghiệp sau này.

  1. 486.      [EDU113] Giới thiệu ngành – SP LS (Introduction to the Course)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức khái quát về ngành Sư phạm Lịch sử trình độ Đại học với các nội dung: thông tin tổng quát về bộ môn Lịch sử, những yêu cầu cơ bản đối với người học và nhu cầu xã hội, Chương trình đào tạo ngành SPLS, cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp,... Học phần cũng giới thiệu các phương pháp học tập hiệu quả cùng các hoạt động kỹ năng sư phạm để giúp sinh viên có thể hoàn thành tốt khóa học.

  1. 487.      [EDU114] Giới thiệu ngành – SP ĐL (Introduction to Geography)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về ngành Địa lý nói chung và ngành Sư phạm Địa lý nói riêng, cũng như về vị trí vai trò của người giáo viên điạ lý trong xã hội ngày nay. Học phần này cũng giúp sinh viên vượt qua những bỡ ngỡ ban đầu trong một không gian và phương pháp hoàn toàn mới; bước đầu hình thành kế hoạch đào tạo cá nhân để từ đó tự tin và làm chủ quá trình đào tạo. Học phần cũng đề cập đến những kĩ năng, thái độ và phẩm chất đạo đức cần có của một giáo viên địa lý tương lai.

  1. 488.      [EDU115] Giới thiệu ngành – SP TA (An Introduction to The Training Program of English Language Teacher Education)

(1; 15; 0)

Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những thông tin, hiểu biết cơ bản về mục tiêu, chuẩn đầu ra, cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo giáo viên tiếng Anh trung học phổ thông. Qua đó sinh viên nắm được nội dung kiến thức, kỹ năng cũng như các học phần trong chương trình giúp sinh viên chủ động trong việc tiến hành và hoàn thành chương trình học.

  1. 489.      [EDU116] Giới thiệu ngành – GDCT (Political Education Introduction)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngành Giáo dục chính trị như chuẩn đầu ra, vị trí việc làm, những yêu cầu về kiến thức, kỹ năng... mà sinh viên để từ đó sinh viên xác định được nhiệm vụ của người sinh viên ngành Giáo dục chính trị cần phải đạt được sau khi tốt nghiệp.

  1. 490.      [EDU117] Giới thiệu ngành – ĐH GDTH (Introduction to Primary School Teacher Education)

(1; 15; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên chương trình học của toàn khóa học; cung cấp một số qui định cần thiết của ngành; cung cấp một số qui định về tác phong, đạo đức cần có của người giáo viên Tiểu học; cung cấp một số kiến thức về chuẩn bị bài giảng, cách soạn bài giảng và một số bước cơ bản khi lên lớp.

  1. 491.      [EDU119] Giới thiệu ngành – CĐ GDTH (Introduction to Primary school teacher education)

(1; 15; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên chương trình học của toàn khóa học; cung cấp một số qui định cần thiết của ngành; cung cấp một số qui định về tác phong, đạo đức cần có của người giáo viên Tiểu học; cung cấp một số kiến thức về chuẩn bị bài giảng, cách soạn bài giảng và một số bước cơ bản khi lên lớp.

  1. 492.      [EDU120] Giới thiệu ngành – CĐ GDMN (Introduction to Preschool Education)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về chương trình đào tạo, phương pháp học, kiến thức và kỹ năng của người giáo viên mầm non. Giới thiệu những hoạt động sư phạm của giáo viên mầm non, nhân cách và nghề giáo viên mầm non. Thông qua đó, sinh viên có cái nhìn đúng đắn về nghề nghiệp của mình và có tình yêu thương với trẻ mầm non.

  1. 493.      [EDU121] Giới thiệu ngành – CĐSP Tin học (Introduction to Pedagogical Informatics)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về các ngành công nghệ thông tin nói chung và dạy Tin học ở trường trung học cơ sở nói riêng, yêu cầu của một giáo viên Tin học trong tương lai về kiến thức chuyên môn, kỹ năng cá nhân và năng lực thực hành nghề nghiệp. Học phần còn cung cấp các kỹ năng nhằm tăng khả năng thành công của người học trong tương lai ngay từ khi còn là sinh viên bằng cách nhận thức được trách nhiệm của người cử nhân đối với xã hội từ đó đưa ra các ứng xử, thái độ tích cực trong giao tiếp và trong học tập.

  1. 494.      [EDU122] Giới thiệu ngành - CĐ GDTC (Introduction to Physical Education Sector)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tầm quan trọng của ngành Giáo dục Thể chất, hiểu được vai trò và nhiệm vụ của công tác GDTC trong mục tiêu đào tạo con người phát triển toàn diện. Qua học phần, người học có thể vận dụng kiến thức, tìm ra những giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác GDTC trong tình hình mới.

  1. 495.      [EDU123] Giới thiệu ngành – CĐSP AN (Introduce)

(1; 15; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức khái quát về ngành Sư phạm Âm nhạc trình độ cao đẳng, các thông tin liên quan đến ngành Sư phạm Âm nhạc (chuẩn đầu ra, khung chương trình, các học phần thuộc các nhóm kiến thức khác nhau, các kỹ năng và nghiệp vụ sư phạm của ngành…). Học phần giới thiệu các phương pháp học tập hiệu quả cùng các hoạt động và kỹ năng sư phạm để giúp sinh viên có thể hoàn thành tốt khóa học.

  1. 496.      [EDU501] Giao tiếp sư phạm (Pedagogical Communication)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về giao tiếp sư phạm. Qua đó, người học nắm được các nguyên tắc, phong cách giao tiếp và các bước của quá trình giao tiếp trong lớp học. Học phần này rèn luyện cho người giáo viên tương lai các kỹ năng giao tiếp sư phạm như: Kỹ năng thuyết trình, kỹ năng sử dụng các phương tiện trong quá trình giao tiếp sư phạm, kỹ năng quản lý cảm xúc, các kỹ năng ứng xử với học sinh, với đồng nghiệp và phụ huynh học sinh.

  1. 497.      [EDU502] Công tác đoàn đội (Working Group – Teams In Schools)

(2; 6; 30)

Học phần trước: Giáo dục học 2.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về mục đích, tính chất, vị trí, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; một số nguyên tắc, nội dung, hình thức và phương pháp công tác Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; công tác Sao nhi đồng ở trường tiểu học. Thực hành các kỹ năng công tác Đội.

  1. 498.      [EDU901] Kiến tập sư phạm – SP (Teaching Observation)

(2; 0; 60)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên ở trường phổ thông 1.

Học phần trước: Tâm lý lứa tuổi và sư phạm, Giáo dục học 2.

Học phần này tạo điều kiện cho sinh viên sư phạm tiếp cận sớm với môi trường giáo dục ở phổ thông, cụ thể như: hoạt động dạy học và giáo dục toàn diện cho học sinh, hoạt động xã hội của nhà trường, hoạt động nghiên cứu khoa học của người giáo viên. Thông qua hoạt động kiến tập sư phạm, sinh viên có được những tình cảm tốt đẹp và ý thức đúng đắn đối với nghề nghiệp, là cơ sở cho việc thực tập sư phạm tập trung ở năm cuối và học tập kiến thức nghề nghiệp thực tế.

  1. 499.      [EDU903] Kiến tập sư phạm – CĐ SP (Teaching Observation)

(2; 0; 60)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên ở trường phổ thông 1.

Học phần trước: Tâm lý lứa tuổi và sư phạm.

Học phần này tạo điều kiện cho sinh viên sư phạm tiếp cận sớm với môi trường giáo dục ở phổ thông, cụ thể như: hoạt động dạy học và giáo dục toàn diện cho học sinh, hoạt động xã hội của nhà trường, hoạt động nghiên cứu khoa học của người giáo viên. Thông qua hoạt động kiến tập sư phạm, sinh viên có được những tình cảm tốt đẹp và ý thức đúng đắn đối với nghề nghiệp, là cơ sở cho việc thực tập sư phạm tập trung ở năm cuối và học tập kiến thức nghề nghiệp thực tế.

  1. 500.      [EDU907] Thực tập sư phạm – SP Toán (Teaching Practice)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên ở trường phổ thông 2.

Học phần trước: Lý luận dạy học toán, Phương pháp giảng dạy Đại số và Giải tích, Phương pháp giảng dạy Hình học.

Học phần này tạo điều kiện cho sinh viên sư phạm tiếp cận với môi trường giáo dục ở phổ thông, cụ thể như: hoạt động giảng dạy, hoạt động chủ nhiệm lớp, ý thức chuyên cần, tính kỷ luật và thể hiện tác phong sư phạm. Thông qua hoạt động thực tập sư phạm, sinh viên có được những tình cảm tốt đẹp và ý thức đúng đắn đối với nghề nghiệp.

  1. 501.      [EDU908] Thực tập sư phạm – SP VL (Pedagogical Practice in High School)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên ở trường phổ thông 2.

Học phần trước: Kiến tập sư phạm.

Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về cách trực tiếp tham gia công tác giảng dạy và giáo dục tại trường phổ thông, biết tiếp cận với môi trường giáo dục ở phổ thông như: hoạt động giảng dạy, hoạt động chủ nhiệm lớp. Bên cạnh đó, sinh viên sẽ nâng cao hơn kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp, là tiền đề cho việc trở thành người giáo viên trung học phổ thông tương lai; được bồi dưỡng lòng yêu nghề, có thái độ đúng đắn đối với nghề nghiệp tương lai.

  1. 502.      [EDU910] Thực tập sư phạm – SPHH (Teaching Practice)

(5; 0; 150)

Học phần trước: Phương pháp dạy học hóa học 1, 2.

Học phần này giúp sinh viên sẽ chủ động vận dụng kiến thức chuyên ngành đã học; rèn luyện kĩ năng giáo dục trong thực tế nhà trường để hình thành năng lực sư phạm; nâng cao nhận thức về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội và rèn luyện tư cách, tác phong sư phạm thông qua các buổi dự giờ thực hiện giảng dạy ở trường phổ thông.

  1. 503.      [EDU911] Thực tập sư phạm – SP Sinh (Biology Teaching Practice)

(5; 0; 150)

Học phần này giúp sinh viên chủ động vận dụng kiến thức chuyên ngành đã học; rèn luyện kĩ năng giáo dục trong thực tế nhà trường để hình thành năng lực sư phạm; nâng cao nhận thức về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội và rèn luyện tư cách, tác phong sư phạm thông qua các buổi dự giờ thực hiện giảng dạy ở trường phổ thông.

  1. 504.      [EDU912] Thực tập sư phạm – SP NV (Teaching Practice – Literature)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên ở trường PT 2.

Học phần này rèn luyện cho sinh viên những hoạt động chủ yếu của người giáo viên ở trường trung học phổ thông. Sinh viên vận dụng những kiến thức về Tâm lí học, Giáo dục học và Lí luận & PPDH bộ môn để thực hiện công việccủa người GV ở trường thực tập. Thông qua quan sát và thực hành nghiệp vụ, sinh viên hình thành cho mình những kĩ năng cần thiết để trở thành người giáo viên trung học phổ thông.

  1. 505.      [EDU913] Thực tập sư phạm – SP LS (Teaching Practice)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên tại trường phổ thông 2.

Học phần trước: Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm.

Học phần này tạo điều kiện cho sinh viên sư phạm tiếp cận với môi trường giáo dục ở phổ thông, cụ thể như: hoạt động giảng dạy, hoạt động chủ nhiệm lớp, ý thức chuyên cần, tính kỷ luật và thể hiện tác phong sư phạm. Thông qua hoạt động thực tập sư phạm, sinh viên có được những tình cảm tốt đẹp và ý thức đúng đắn đối với nghề nghiệp.

  1. 506.      [EDU914] Thực tập sư phạm – SP ĐL (Teaching Practice)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên tại trường phổ thông 2.

Với học phần này, sinh viên sẽ chủ động vận dụng kiến thức chuyên ngành đã học; rèn luyện kĩ năng giáo dục trong thực tế nhà trường để hình thành năng lực sư phạm; nâng cao nhận thức về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội và rèn luyện tư cách, tác phong sư phạm thông qua các buổi dự giờ thực hiện giảng dạy ở trường phổ thông.

  1. 507.      [EDU915] Thực tập sư phạm – ĐHSPTA (Practicums)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên tại trường phổ thông 2.

Học phần trước: Kiến tập sư phạm.

Với học phần này, sinh viên sẽ chủ động vận dụng kiến thức chuyên ngành đã học; rèn luyện kĩ năng giáo dục trong thực tế nhà trường để hình thành năng lực sư phạm; nâng cao nhận thức về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội và rèn luyện tư cách, tác phong sư phạm thông qua các buổi dự giờ thực hiện giảng dạy ở trường phổ thông.

  1. 508.      [EDU916] Thực tập sư phạm – GDCT (Teaching Practice)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên tại trường phổ thông 2.

Học phần này tạo điều kiện cho sinh viên sư phạm tiếp cận với môi trường giáo dục ở phổ thông, cụ thể như: hoạt động giảng dạy, hoạt động chủ nhiệm lớp, ý thức chuyên cần, tính kỷ luật và thể hiện tác phong sư phạm. Thông qua hoạt động thực tập sư phạm, sinh viên có được những tình cảm tốt đẹp và ý thức đúng đắn đối với nghề nghiệp.

  1. 509.      [EDU917] Thực tập sư phạm – ĐH GDTH (Teaching Practice)

(5; 0; 150)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên tại trường phổ thông 2.

Tạo điều kiện cho sinh viên sư phạm tiếp cận sớm với môi trường giáo dục ở phổ thông, cụ thể như: hoạt động dạy học và giáo dục toàn diện cho học sinh, hoạt động xã hội của nhà trường, hoạt động nghiên cứu khoa học của người giáo viên. Thông qua hoạt động thực tập sư phạm, sinh viên có được những tình cảm tốt đẹp và ý thức đúng đắn đối với nghề nghiệp, trau dồi kiến thức nghề nghiệp thực tế.

  1. 510.      [EDU918] Thực tập sư phạm – CĐ SP TA (English Teaching Practice)

(4; 0; 120)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên tại trường phổ thông 2.

Với học phần này, sinh viên sẽ chủ động vận dụng kiến thức chuyên ngành đã học; rèn luyện kĩ năng giáo dục trong thực tế nhà trường để hình thành năng lực sư phạm; nâng cao nhận thức về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của xã hội và rèn luyện tư cách, tác phong sư phạm thông qua các buổi dự giờ thực hiện giảng dạy ở trường trung học cơ sở.

  1. 511.      [EDU919] Thực tập sư phạm – CĐ GDTH (Teaching Practice)

(4; 0; 120)

Học phần trước: TQ: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên ở trường phổ thông 2.

Học phần này tạo điều kiện cho sinh viên sư phạm tiếp cận sớm với môi trường giáo dục ở phổ thông, cụ thể như: hoạt động dạy học và giáo dục toàn diện cho học sinh, hoạt động xã hội của nhà trường, hoạt động nghiên cứu khoa học của người giáo viên. Thông qua hoạt động thực tập sư phạm, sinh viên có được những tình cảm tốt đẹp và ý thức đúng đắn đối với nghề nghiệp, trau dồi kiến thức nghề nghiệp thực tế.

  1. 512.      [EDU920] Thực tập sư phạm – CĐ GDMN (Teaching Practice – College of Preschool Education)

(4; 0; 120)

Học phần này giúp nâng cao nhận thức của sinh viên về vai trò của giáo dục mầm non (GDMN) trong giai đoạn đổi mới, trên cơ sở đó giúp sinh viên nhanh chóng thích ứng với nghề nghiệp và trở thành giáo viên giỏi sau này. Học phần còn tạo điều kiện cho sinh viên chủ động và sáng tạo trong việc vận dụng các kỹ năng, kiến thức đã học vào hoạt động giáo dục trẻ trong thực tế.

  1. 513.      [EDU921] Thực tập sư phạm – CĐ Tin (Undergraduate Practice)

(4; 0; 120)

Học phần này là cơ hội để sinh viên thực hành vận dụng những kiến thức và kỹ năng mình đã học tại trường vào giải quyết những vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại đơn vị thực tập. Sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ năng thực hành, kỹ kỹ năng vận dụng các giải pháp CNTT phù hợp để giải quyết vấn đề thực tiễn. Ngoài ra, sinh viên còn được rèn luyện các kỹ năng mềm như làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng phát triển các mối quan hệ xã hội.

  1. 514.      [EDU922] Thực tập sư phạm – CĐ GDTC (Undergraduate Practice)

(3; 0; 120)

Thực tập cuối khóa là một nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo sinh viên chuyên ngành Giáo dục Thể chất; giúp sinh viên bổ túc và áp dụng các kiến thức trên lớp, đi sát nhu cầu thực tế, kịp thời đáp ứng đòi hỏi của các Trường học nơi sinh viên thực tập. Ngoài ra, đây cũng là dịp để sinh viên có cơ hội học hỏi những thực tiễn cuộc sống, tinh thân tập thể, rèn luyện tính kỹ luật trong công việc và kỹ năng giao tiếp xã hội.

  1. 515.      [EDU923] Thực tập sư phạm – CĐ SPAN (Pedagogical practice)

(4; 0; 120)

Học phần tiên quyết: Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên ở trường phổ thông 2.

Học phần trước: Phương pháp nghiên cứu khoa học.

Thực tập sư phạm bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

2.1. Tìm hiểu thực tế giáo dục ở trường phổ thông: Nghe báo cáo tình hình thực tế của trường; báo cáo về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương; báo cáo của tổ chức Đoàn, Đội; tìm hiểu công việc của người giáo viên và tổ bộ môn; tìm hiểu các loại hồ sơ sổ sách.

2.2. Thực tập công tác chủ nhiệm lớp và công tác thanh niên, công tác Đội: Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp, hướng dẫn các buổi sinh hoạt lớp; tham gia sinh hoạt Đoàn, Đội, Sao nhi đồng và các hoạt động ngoại khóa.

2.3. Thực tập dạy học: Lập kế hoạch giảng dạy, soạn giáo án; dự giờ 2 tiết, dạy 6 tiết; tìm hiểu quá trình phấn đấu của giáo viên giỏi, tổ chuyên môn.

2.4. Viết báo cáo thu hoạch

  1. 516.      [EDU924] Thực tập sư phạm – CĐ SPMT (Teaching Practice)

(4; 0; 120)

Học phần tiên quyết: Các học phần về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, PPNC khoa học giáo dục.

Thực tập sư phạm bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

2.1. Tìm hiểu thực tế giáo dục ở trường phổ thông: Nghe báo cáo tình hình thực tế của trường; báo cáo về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương; báo cáo của tổ chức Đoàn, Đội; tìm hiểu công việc của người giáo viên và tổ bộ môn; tìm hiểu các loại hồ sơ sổ sách.

2.2. Thực tập công tác chủ nhiệm lớp và công tác Thanh niên, công tác Đội: Lập kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp, hướng dẫn các buổi sinh hoạt lớp; tham gia sinh hoạt Đoàn, Đội, Sao nhi đồng và các hoạt động ngoại khóa.

2.3. Thực tập dạy học: Lập kế hoạch giảng dạy, soạn giáo án; dự giờ 2 tiết, dạy 6 tiết; tìm hiểu quá trình phấn đấu của giáo viên giỏi, tổ chuyên môn.

2.4. Viết báo cáo thu hoạch.

  1. 517.      [EDU931] Khóa luận tốt nghiệp – SP VL (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Khóa luận trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về một trong các lĩnh vực gồm: cơ học, nhiệt học, điện học, quang học, Vật lý lý thuyết, Vật lý kỹ thuật, Vật lý hiện đại, lý luận và phương pháp dạy học Vật lý thông qua việc thực hiện một đề tài nghiên cứu. Khoá luận bước đầu hình thành và hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên, tạo cho sinh viên một bước ngoặt quan trọng khi tiếp cận với vấn đề nghiên cứu khoa học.

  1. 518.      [EDU936] Khóa luận tốt nghiệp – SP LS (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Khóa luận tốt nghiệp là một đề tài mới được sinh viên lựa chọn sau khi đã hoàn thành các học phần trước, có sự hướng dẫn của giảng viên ở Bộ môn. Đề tài tập trung vào các vấn đề về lịch sử, văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội, tôn giáo… ở các nước trên thế giới lẫn Việt Nam, nhằm mục đích là đưa ra những kết luận mới mang tính khoa học và ý nghĩa thực tiễn khi hoàn thành đề tài, tạo cho sinh viên một bước ngoặt quan trọng khi tiếp cận với vấn đề nghiên cứu khoa học.

  1. 519.      [EDU941] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ SPTA (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Tùy thuộc vào lĩnh vực mà sinh viên chọn nghiên cứu và giới hạn cũng như các khía cạnh chủ yếu do giảng viên hướng dẫn chỉ dẫn sinh viên thực hiện, nghiên cứu.

  1. 520.      [EDU942] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ GDTH (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Giúp sinh viên có điều kiện và cơ hội nâng cao các khối kiến thức và kỹ năng đã được trang bị tại trường và phát huy sở trường của mình trong hoạt động nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ được 1 giảng viên có trình độ từ thạc sĩ trở lên hướng dẫn trong suốt quá trình làm khóa luận.

  1. 521.      [EDU943] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ GDMN (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Khóa luận tốt nghiệp là công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên trong thời gian của học kỳ cuối khóa học dưới sự hướng dẫn của giảng viên có trình độ từ thạc sĩ trở lên, có chuyên môn phù hợp với đề tài của sinh viên.Để thực hiện khóa luận tốt nghiệp sinh viên phải đạt được điểm tích lũy và số tín chỉ theo quy định.

  1. 522.      [EDU944] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ Tin (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Nội dung chính của học phần này là sinh viên vận dụng các học phần của khối kiến thức và kỹ năng làm việc để xây dựng hoặc triển khai giải pháp CNTT nhằm giải quyết vấn đề đặt ra. Các công việc chính bao gồm: phân tích vấn đề cần giải quyết, ứng dụng giải pháp phù hợp, thiết kế giải pháp, xây dựng giải pháp và viết báo cáo và trình bày kết quả.

  1. 523.      [EDU945] Khóa luận tốt nghiệp – SP Toán (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về một trong các lĩnh vực gồm đại số và lý thuyết số giải tích hình học lý luận và phương pháp dạy học Toán học thông qua việc thực hiện một đề tài nghiên cứu. Khoá luận bước đầu hình thành và hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên tạo cho sinh viên một bước ngoặc quan trọng khi tiếp cận với vấn đề nghiên cứu khoa học.

  1. 524.      [EDU947] Khóa luận tốt nghiệp – SP HH (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về một trong các lĩnh vực gồm Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, Hóa lý, Hóa phân tích và phương pháp dạy học Hóa học thông qua việc thực hiện một đề tài nghiên cứu. Khoá luận bước đầu hình thành và hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên, tạo cho sinh viên một bước ngoặc quan trọng khi tiếp cận với vấn đề nghiên cứu khoa học.

  1. 525.      [EDU948] Khóa luận tốt nghiệp – SP SH (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về một trong các lĩnh vực gồm Thực vật, Động vật, Sinh lý, Di truyền, Vi sinh vật và phương pháp dạy học Sinh học thông qua việc thực hiện một đề tài nghiên cứu. Khoá luận bước đầu hình thành và hoàn thiện kỹ năng nghiên cứu khoa học cho sinh viên, tạo cho sinh viên một bước ngoặc quan trọng khi tiếp cận với vấn đề nghiên cứu khoa học.

  1. 526.      [EDU949] Khóa luận tốt nghiệp – SP NV (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Khóa luận tốt nghiệp dành cho sinh viên có điểm tích lũy đạt điều kiện, có năng lực và đam mê nghiên cứu khoa học. Đề tài do sinh viên lựa chọn liên quan đến khối kiến thức chuyên ngành, có tính mới và có giá trị khoa học. Sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp được hình thành các kỹ năng nghiên cứu khoa học cùng những phẩm chất của một nhà khoa học. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu ở các bậc học cao hơn

  1. 527.      [EDU951] Khóa luận tốt nghiệp (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần trước: Phương pháp nghiên cứu khoa học – SPĐL.

Học phần là một văn bản trình bày một cách hệ thống các kết quả nghiên cứu sau những năm học tập trong nhà trường, là sản phẩm cuối cùng của sinh viên trước khi ra trường. Học phần giúp sinh viên ứng dụng hệ thống kiến thức thu nhận được sau những năm học tập, trong đó sinh viên cũng phải đưa ra một hoặc một vài hệ thống luận điểm ứng dụng của mình, phải có phương pháp tìm kiếm các luận cứ để chứng minh luận điểm ứng dụng đó của mình là đúng. Bên cạnh, học phần cũng giúp sinh viên có những tư tưởng khoa học khi quyết định lựa chọn áp dụng những cơ sở lý luận đã học tập vào đời sống thực tế. Hơn nữa, học phần cũng giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản tiến hành một công trình nghiên cứu khoa học, từ đó sinh viên sẽ thuận lợi hơn khi tiến hành thực hiện các công trình nghiên cứu sau này.

  1. 528.      [EDU952] Khóa luận tốt nghiệp – ĐH SPTA (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần là một văn bản trình bày một cách hệ thống các kết quả nghiên cứu sau những năm học tập trong nhà trường, là sản phẩm cuối cùng của sinh viên trước khi ra trường. Học phần giúp sinh viên ứng dụng hệ thống kiến thức thu nhận được sau những năm học tập, trong đó sinh viên cũng phải đưa ra một hoặc một vài hệ thống luận điểm ứng dụng của mình, phải có phương pháp tìm kiếm các luận cứ để chứng minh luận điểm ứng dụng đó của mình là đúng. Bên cạnh, học phần cũng giúp sinh viên có những tư tưởng khoa học khi quyết định lựa chọn áp dụng những cơ sở lý luận đã học tập vào đời sống thực tế. Hơn nữa, học phần cũng giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản tiến hành một công trình nghiên cứu khoa học, từ đó sinh viên sẽ thuận lợi hơn khi tiến hành thực hiện các công trình nghiên cứu sau này.

  1. 529.      [EDU954] Khóa luận tốt nghiệp – GDCT (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần này trang bị cho sinh viên ngành sư phạm Giáo dục chính trị kỹ năng và phương pháp nghiên cứu khoa học, thực hành nghiên nghiên cứu khoa học với sự hướng dẫn khoa học của giảng viên. Giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng và vận dụng hệ thống tri thức chuyên ngành, tri thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học để tổ chức thành công một đề tài nghiên cứu khoa học.

  1. 530.      [EDU955] Khóa luận tốt nghiệp – ĐH GDTH (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Giúp sinh viên có điều kiện và cơ hội nâng cao các khối kiến thức và kỹ năng đã được trang bị tại trường và phát huy sở trường của mình trong hoạt động nghiên cứu khoa học. Sinh viên sẽ được 1 giảng viên có trình độ từ thạc sĩ trở lên hướng dẫn trong suốt quá trình làm khóa luận.

  1. 531.      [EDU956] Giao tiếp Sư phạm (Pedagogical Communication)

(2; 30; 0)

Học phần này cung cấp cho người học những tri thức cơ bản về giao tiếp sư phạm. Qua đó, người học nắm được các nguyên tắc, phong cách giao tiếp và các bước của quá trình giao tiếp trong lớp học. Học phần này rèn luyện cho người giáo viên tương lai các kỹ năng giao tiếp sư phạm như: Kỹ năng thuyết trình, kỹ năng sử dụng các phương tiện trong quá trình giao tiếp sư phạm, kỹ năng quản lý cảm xúc, các kỹ năng ứng xử với học sinh, với đồng nghiệp và bố mẹ học sinh.

  1. 532.      [EDU957] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ GDTC (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Khóa luận tốt nghiệp là một nội dung quan trọng dành cho các sinh viên có năng lực học tập tốt, có mong muốn nghiên cứu một đề tài khoa học. Khi thực hiện đề tài này sinh viên sẽ rèn luyện được khả năng nghiên cứu, làm việc nhóm, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

  1. 533.      [EDU958] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ SPMT (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Thực hiện khóa luận tốt nghiệp giúp sinh viên có thể: rèn luyện kĩ năng chuyên môn, tổng hợp các kiến thức đã học trên mọi phương diện; rèn luyện tính tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong công việc; phát huy tính độc lập, sáng tạo và tự nghiên cứu để tạo ra một sản phẩm, một báo cáo trình bày hoàn chỉnh. Khóa luận tốt nghiệp phản ánh kết quả học tập, đồng thời cũng là một công trình nghiên cứu khoa học, thể hiện lao động khoa học nghiêm túc, độc lập, sự tìm tòi, sáng tạo, những ý tưởng khoa học của người viết. Công trình khoa học này đòi hỏi phải được thực hiện nghiêm túc và phải đạt các yêu cầu: luận văn phải có ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn; số liệu và các nguồn trích dẫn phải chính xác và đáng tin cậy; văn phong mạch lạc, chuẩn xác; được trình bày đúng theo quy định và thể hiện người viết có phương pháp nghiên cứu.

  1. 534.      [EDU959] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ SPAN (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 150)

Học phần trước: Phương pháp nghiên cứu khoa học.

Học phần song hành: Thực tập sư phạm.

Học phần cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu khoa học ngành Sư phạm Âm nhạc. Học phần cũng giúp sinh viên có thể nắm được phương pháp trình bày một báo cáo khoa học, viết được một sáng kiến kinh nghiệm và bước đầu biết vận dụng kỹ năng nghiên cứu khoa học vào chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc.

  1. 535.      [EDU970] Giao tiếp sư phạm – GDTH (Pedagogical Communication)

(2; 30; 0)

Học phần này cung cấp cho người học những tri thức cơ bản về giao tiếp sư phạm. Qua đó, người học nắm được các nguyên tắc, phong cách giao tiếp và các bước của quá trình giao tiếp trong lớp học. Học phần này rèn luyện cho người giáo viên tương lai các kỹ năng giao tiếp sư phạm như: Kỹ năng thuyết trình, kỹ năng sử dụng các phương tiện trong quá trình giao tiếp sư phạm, kỹ năng quản lý cảm xúc, các kỹ năng ứng xử với học sinh, với đồng nghiệp và bố mẹ học sinh.

  1. 536.      [ENG101] Tiếng Anh 1 (English 1)

(3; 45; 0)

Học phần củng cố một số chủ điểm ngữ pháp, từ vựng, phát âm và rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh, giúp sinh viên có khả năng làm việc nhóm và biết xử lý tình huống khi tương tác với tiếng Anh, dùng được tiếng Anh trong giao tiếp và các hoạt động nghề nghiệp. Sau khóa học, sinh viên có thể đạt cấp độ A2 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam. Học phần là nền tảng để sinh viên học tiếp các học phần tiếng Anh 2 và tiếng Anh chuyên ngành.

  1. 537.      [ENG102] Tiếng Anh 2 (English 2)

(4; 60; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 1.

Học phần giúp sinh viên trang bị kiến thức từ vựng và cấu trúc tiếng Anh thông dụng, các thì cơ bản, rèn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết; đồng thời tạo nền tảng cho sinh viên tự trau dồi thêm để đạt được trình độ A2 (khung 6 bậc). Khả năng tư duy phản biện và tự học của sinh viên cũng được phát huy thông qua các hoạt động giao tiếp. Sinh viên có thể ứng dụng kiến thức và năng lực ngôn ngữ đã học vào công việc và cuộc sống hàng ngày ở mức độ cơ bản.

  1. 538.      [ENG103] Tiếng Anh 1 – CĐ (English 1)

(3; 45; 0)

Học phần củng cố một số chủ điểm ngữ pháp, từ vựng, phát âm và rèn luyện các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh, giúp sinh viên có khả năng làm việc nhóm và biết xử lý tình huống khi tương tác với tiếng Anh, dùng được tiếng Anh trong giao tiếp và các hoạt động nghề nghiệp. Sau khóa học, sinh viên có thể đạt cấp độ A2 theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam. Học phần là nền tảng để sinh viên học tiếp các học phần tiếng Anh 2 và tiếng Anh chuyên ngành.

  1. 539.      [ENG104] Tiếng Anh 2 – CĐ (English 2)

(4; 60; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 1.

Học phần giúp sinh viên trang bị kiến thức từ vựng và cấu trúc tiếng Anh thông dụng, các thì cơ bản, rèn luyện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết; đồng thời tạo nền tảng cho sinh viên tự trau dồi thêm để đạt được trình độ A1+ (khung 6 bậc). Khả năng tư duy phản biện và tự học của sinh viên cũng được phát huy thông qua các hoạt động giao tiếp. Sinh viên có thể ứng dụng kiến thức và năng lực ngôn ngữ đã học vào công việc và cuộc sống hàng ngày ở mức độ cơ bản.

  1. 540.      [ENG105] Giới thiệu ngành – ĐH TA (Orientation)

(1; 15; 0)

Học phần thuộc khối kiến thức đại cương, trang bị những kiến thức cơ bản về chương trình đào tạo, kiến thức và kỹ năng của người làm công việc trong lĩnh vực dịch thuật, nhà hàng, khách sạn. Học phần giới thiệu mục tiêu và nội dung giảng dạy của các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành trong chương trình đào tạo.

  1. 541.      [ENG506] Tiếng Anh thương mại 2 (Business English 2)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh thương mại 1.

Học phần Tiếng Anh Thương mại 2 hướng dẫn sinh viên xây dựng kiến thức và phát triển kỹ năng cần thiết, cả về ngôn ngữ lẫn nghề nghiệp, để giao tiếp bằng tiếng Anh ở trình độ B1-B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu (CEFR) trong môi trường kinh doanh quốc tế. Khóa học sử dụng nguồn dữ liệu thực của tạp chí Financial Times để đảm bảo tính ứng dụng của kiến thức. Sinh viên sẽ tìm hiểu các chủ đề như: quảng cáo, tiền tệ, yếu tố văn hóa và nhân sự.

  1. 542.      [ENG507] Tiếng Anh Du lịch 2 (English for Tourism 2)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh du lịch 1.

Học phần Tiếng Anh du lịch 2 cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch, kĩ năng ngôn ngữ và cuối cùng là kiến thức về ngôn ngữ sử dụng trong lĩnh vực du lịch ở mức độ trung cấp. Qua đó học phần còn giúp sinh viên tự tin hơn đối với các quy tắc ứng xử, kiến thức cần có khi du lịch ở những quốc gia khác nhau trên thế giới.

  1. 543.      [ENG508] Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch (Tourguide Professional Skills)

(3; 45; 0)

Học phần cung cấp những kiến thức liên quan đến hướng dẫn du lịch như: tổ chức đón tiễn khách, sắp xếp nơi ăn ở, tổ chức tham quan cho khách du lịch… Đồng thời rèn luyện cho sinh viên cách biên tập bài thuyết minh, tổ chức vui chơi, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, kỹ năng xử lý tình huống… Ngoài ra, học phần còn rèn luyện cho sinh viên thái độ yêu nghề, chấp hành quy định của pháp luật đối với nghề hướng dẫn du lịch.

  1. 544.      [ENG509] Tiếng Anh thương mại 1 (Business English 1)

(3; 45; 0)

Học phần Tiếng Anh Thương mại 1 hướng dẫn sinh viên xây dựng kiến thức và phát triển kỹ năng cần thiết, cả về ngôn ngữ lẫn nghề nghiệp, để giao tiếp bằng tiếng Anh ở trình độ B1 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung trong môi trường kinh doanh quốc tế. Khóa học sử dụng nguồn dữ liệu thực của tạp chí Financial Times để đảm bảo tính ứng dụng của kiến thức. Sinh viên sẽ tìm hiểu các chủ đề như: thương hiệu, sự di chuyển, cải tổ và tổ chức công ty.

  1. 545.      [ENG510] Tiếng Anh Du lịch 1 (English for Tourism 1)

(3; 45; 0)

Học phần Tiếng Anh du Lịch 1 giúp sinh viên sư phạm và ngôn ngữ Anh thực hành 4 kĩ năng ngôn ngữ trong các tình huống khác nhau của ngành du lịch, qua đó cung cấp những kiến thức, kĩ năng cơ bản cho một cử nhân tiếng Anh muốn phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực du lịch. Người học sẽ gặp các tình huống cơ bản trong ngành du lịch như nhận giữ phòng qua điện thoại, thủ tục nhận phòng, thủ tục trả phòng, cách tiếp thị du lịch, viết các email cho khách hàng, làm du lịch sinh thái.

  1. 546.      [ENG511] Tiếng Anh thương mại 3 (Business English 3)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh thương mại 2.

Học phần tiếng Anh thương mại 3 trang bị cho sinh viên kiến thức về thương mại toàn cầu với các cường quốc như Trung Quốc và Mỹ trong đó có đề cập đến thương mại tự do miễn thuế. Học phần cũng giới thiệu vấn đề đạo đức trong kinh doanh, bản lĩnh lãnh đạo và sự cạnh tranh trong kinh doanh. Sinh viên được rèn luyện các kỹ năng đàm phán, quyết định trong nhiều lựa chọn và thuyết trình.

  1. 547.      [ENG512] Tiếng Anh Du lịch 3 (English for Tourism 3)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh du lịch 2.

Tiếp nối học phần trước, học phần tiếng Anh du lịch 3 đi sâu vào các khía cạnh khác nhau của du lịch bền vững. Các chủ đề được mở rộng cùng với kĩ năng ngôn ngữ cấp độ cao được lồng ghép vào những hoạt động khác nhau rèn luyện sinh viên tư duy phản biện để vận dụng tất cả những kiến thức, kĩ năng đã học để đáp ứng yêu cầu trong môi trường hội nhập quốc tế.

  1. 548.      [ENG513] Nghiệp vụ nhà hàng – TA (Food and Beverage Service Skills)

(3; 45; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về lĩnh vực phục vụ ăn uống, thực hành đúng những kỹ năng chuyên môn, rèn luyện một số kỹ năng giao tiếp, bán hàng, làm việc nhóm, giải quyết tình huống với một thái độ chuyên nghiệp. Môn học giúp sinh viên hiểu thêm những yêu cầu, tiêu chuẩn và đặc thù công việc của người tham gia vào hoạt động ngành ẩm thực, từ đó hình thành một thái độ phù hợp với nghề trong tương lai và có lương tâm đạo đức nghề nghiệp.

  1. 549.      [ENG600] Tiếng Anh toàn cầu (World Englishes)

(2; 30; 0)

Học phần giúp sinh viên hiểu rõ sự phát triển, phổ biến, tồn tại và tương lai của tiếng Anh chuẩn, tiếng Anh toàn cầu, và tiếng Anh được sử dụng trong Đông Nam Á; thảo luận một số khái niệm, thuật ngữ, và các vấn đề liên quan đến các yếu tố ngôn ngữ, văn hóa, kiểm tra và đánh giá trong giáo dục. Từ đó, sinh viên phát triển tư duy biện chứng về tiếng Anh toàn cầu trong thiết kế công việc cụ thể, tự đánh giá và phát triển năng lực nghề nghiệp.

  1. 550.      [ENG906] Thực tập Ngôn ngữ Tiếng Anh (English Practice)

(4; 0; 240)

Học phần trước: Nghe & Nói 7, Đọc và Viết 7, Dịch thuật 4.

Học phần tạo điều kiện cho sinh viên biết cách kết hợp chặt chẽ giữa lý luận với thực tiễn, giữa việc học tập trong nhà trường với công việc ngoài xã hội, rèn luyện khả năng áp dụng lý luận, phát huy khả năng tư duy sáng tạo; học tập cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề đặt ra trong thực tiễn; giáo dục sinh viên tác phong làm việc nơi công sở, tiếp cận thực tiễn để hiểu sâu hơn về công tác nghiệp vụ, văn phòng, nêu cao ý thức, trách nhiệm để có thể hoàn thành công việc ở mức độ tốt nhất.

  1. 551.      [ENG907] Khóa luận tốt nghiệp – TA (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Thực hiện khóa luận tốt nghiệp giúp sinh viên có thể: rèn luyện kĩ năng chuyên môn, tổng hợp các kiến thức đã học trên mọi phương diện; rèn luyện tính tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong công việc; phát huy tính độc lập, sáng tạo và tự nghiên cứu để tạo ra một sản phẩm, một báo cáo trình bày hoàn chỉnh. Khóa luận tốt nghiệp phản ánh kết quả học tập, đồng thời cũng là một công trình nghiên cứu khoa học, thể hiện lao động khoa học nghiêm túc, độc lập, sự tìm tòi, sáng tạo, những ý tưởng khoa học của người viết. Công trình khoa học này đòi hỏi phải được thực hiện nghiêm túc và phải đạt các yêu cầu: luận văn phải có ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn; số liệu và các nguồn trích dẫn phải chính xác và đáng tin cậy; văn phong mạch lạc, chuẩn xác; được trình bày đúng theo quy định và thể hiện người viết có phương pháp nghiên cứu.

  1. 552.      [ENG911] Tư duy phê phán (Critical Thinking)

(2; 30; 0)

Học phần này giúp sinh viên có một cái nhìn toàn diện, sâu sắc về các vấn đề, thông tin mà họ tiếp nhận từ các văn bản, nguồn tin khác nhau từ đó có cách đánh giá đa chiều, đúng đắn. Thông qua các hoạt động rèn luyện kĩ năng phản biện, sinh viên có thể giải quyết các vấn đề đặt ra trong các hoạt động giao tiếp thông qua ngôn ngữ, những bài thi đòi hỏi khả năng tư duy phản biện và trong cả môi trường công việc trong tương lai.

  1. 553.      [ENG912] Tiếng Anh chuyên ngành nhà hàng, khách sạn (English in Hotel - Restaurant)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh du lịch 3.

Học phần trang bị cho sinh viên một số kỹ năng cần thiết , từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng Anh giành cho ngành quản lý, nhân viên phục vụ ở nhà hàng, khách sạn trong quá trình kinh doanh và giao tiếp với khách hàng.

  1. 554.      [ENG913] Tiếng Anh toàn cầu (World Englishes)

(2; 30; 0)

Học phần giúp sinh viên hiểu rõ sự phát triển, phổ biến, tồn tại và tương lai của tiếng Anh chuẩn, tiếng Anh toàn cầu, và tiếng Anh được sử dụng trong Đông Nam Á; thảo luận một số khái niệm, thuật ngữ, và các vấn đề liên quan đến các yếu tố ngôn ngữ, văn hóa, kiểm tra và đánh giá trong giáo dục. Từ đó, sinh viên phát triển tư duy biện chứng về tiếng Anh toàn cầu trong thiết kế công việc cụ thể, tự đánh giá và phát triển năng lực nghề nghiệp.

  1. 555.      [ENV101] Giới thiệu ngành – ĐH KTMT (Environmental Introduction)

(1; 15; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên các thông tin về khóa học, chương trình đào tạo, giúp cho sinh viên định hướng được quá trình học tập và tự thiết kế chương trình học phù hợp với từng cá nhân, các phương pháp học tập hiệu quả ở bậc đại học. Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ và vai trò của người kỹ sư; yêu cầu đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực môi trường và các hình thức ứng xử chuyên nghiệp.

  1. 556.      [ENV102] Đại cương về Trái Đất – MT (Introduction to the Earth)

(2; 30; 0)

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Vũ trụ và Hệ Mặt Trời; hình dạng, kích thước, khối lượng, các vận động chính của Trái Đất và những hệ quả địa lý; cấu trúc bên trong và một số đặc điểm của Trái Đất; cấu trúc bên ngoài của Trái Đất.

  1. 557.      [ENV301] Phương pháp phân tích các thông số môi trường (Method Analysis and Experiment for Environmental Engineering)

(2; 30; 0)

Học phần này trang bị cho người học kiến thức cơ bản về hóa học phân tích từ đó sinh viên biết cách tổng hợp kiến thức đã học để đánh giá tính chất hóa học, lý học của các hợp chất và dung dịch trong môi trường. Áp dụng vào phân tích các thông số môi trường, tính toán và đánh giá kết quả phân tích thu được. So sánh các phương pháp phân tích các thông số môi trường và đề xuất phương pháp phân tích phù hợp.

  1. 558.      [ENV302] Thực hành Phương pháp phân tích các thông số môi trường (Practice of Method Analysis and Experiment for Environmental Engineering)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Phương pháp phân tích các thông số môi trường.

Học phần trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực hành một cách thành thạo trong phòng thí nghiệm, kỹ năng vận hành, tinh chỉnh một số máy móc phân tích môi trường, kỹ năng phân tích thực tế một số thông số môi trường cơ bản, tính toán kết quả phân tích thu được làm tiền đề cho việc nghiên cứu học tập thực nghiệm về sau.

  1. 559.      [ENV303] Hóa kỹ thuật môi trường (Chemistry for Environmental Engineering)

(2; 30; 0)

Học phần song hành: Thực hành Hóa Kỹ Thuật Môi Trường.

Học phần này giới thiệu một số ứng dụng của phương pháp hóa học trong xử lý nước, không khí, chất thải rắn, chất thải độc hại và giúp cho sinh viên làm quen với một số mô hình xử lý nước thải, khí thải trong phòng thí nghiệm môi trường. Giới thiệu một số ứng dụng của phương pháp hóa học trong xử lý nước, không khí, chất thải rắn, chất thải độc hại và giúp cho sinh viên làm quen với một số mô hình xử lý nước thải, khí thải trong phòng thí nghiệm môi trường.

  1. 560.      [ENV304] Thực hành Hóa kỹ thuật môi trường (Practice for Chemistry for Environmental Engineering)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Hóa Kỹ Thuật Môi Trường.

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về ứng dụng xử lý môi trường bằng phương pháp hóa học. Cung cấp cho người học các kỹ năng phân tích và đánh giá các quá trình hóa học trong xử lý môi trường và các thông số môi trường liên quan.

  1. 561.      [ENV305] Kỹ thuật xử lý chất thải (Waste treatment engineering)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần giới thiệu các kiến thức cơ bản về chất thải rắn và nước thải cơ sở xử lý chất thải bằng phương pháp sinh học các tác nhân sinh học tham gia trong quá trình xử lý các yếu tố ảnh hưởng quá trình xử lý chất thải và ứng dụng quá trình sinh học trong hệ thống xử lý chất thải.

  1. 562.      [ENV306] Con người và môi trường (Environment and Human)

(2; 30; 0)

Học phần giúp sinh viên biết được sự tác động qua lại giữa môi trường và con người. Chú trọng vai trò của con người trong việc sử dụng tài nguyên để sinh sống và phát triển, đồng thời hoạt động của con người còn gây cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường. Con người có khả năng hạn chế sự gia tăng dân số, sử dụng tài nguyên một cách hợp lý để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

  1. 563.      [ENV501] Cơ sở khoa học môi trường (Principles of Environmental Sciences)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ sở về tài nguyên và môi trường. Giới thiệu các kiến thức cơ bản về các thành phần của môi trường, chu trình sinh địa hóa của trái đất, tài nguyên thiên nhiên và một số vấn đề môi trường thách thức hiện nay.

  1. 564.      [ENV502] Hóa môi trường đại cương (General Environmental Chemistry)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên một số các khái niệm chung về hóa môi trường; nắm vững lý thuyết về hóa học của khí quyển, hóa học của địa quyển và hóa học của thuỷ quyển.

  1. 565.      [ENV508] Sinh thái học môi trường (Enviromental Ecology)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về mối liên hệ giữa sinh thái học và môi trường, các nguyên lý cơ bản của sinh thái học, khả năng tự làm sạch của môi trường, chỉ thị sinh thái môi trường, đa dạng sinh học và sự tuyệt chủng. Trang bị cho sinh viên kỹ năng khai thác tư liệu về sinh học, môi trường và đa dạng sinh học trên internet, tạp chí khoa học... khả năng làm việc nhóm và thuyết trình trước lớp. Có năng lực vận dụng các kiến thức cơ bản vào chuyên ngành, vào đối tượng nghiên cứu cụ thể.

  1. 566.      [ENV509] Luật và chính sách môi trường (Environmental Law and Policy)

(2; 30; 0)

Học phần trang bị cho người học kiến thức liên quan đến các vấn đề về pháp luật và chính sách bảo vệ môi trường trên thế giới và Việt Nam; kỹ năng cơ bản để nhận định được các hành vi vi phạm pháp luật; phân tích, đánh giá tất cả các sự kiện liên quan đến các hành vi vi phạm pháp luật một cách thận trọng, khách quan và toàn diện; vận dụng các văn bản pháp luật để xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật hợp lý.

  1. 567.      [ENV510] Hệ thống cấp thoát nước (Water Supply and Drainage System)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Thủy lực môi trường.

Học phần trang bị cho sinh viên các vấn đề cơ bản cũng như các nguyên tắc thiết kế một hệ thống cấp và thoát nước. Giới thiệu các lý thuyết và phương pháp tính mạng lưới đường ống cấp thoát nước ngoài nhà và tập trung vào hệ thống cấp nước, thoát nước trong nhà. Một số vấn đề kỹ thuật có thể gặp trong quá trình thi công, vận hành và phương pháp đánh giá hiệu quả của hệ thống cũng sẽ được đề cập.

  1. 568.      [ENV511] Quan trắc và xử lý số liệu môi trường (Environmental Data Monitoring and Analysis)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Hóa môi trường đại cương.

Học phần song hành: Vi sinh vật môi trường.

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản giúp xác định các nguồn và tác nhân gây ô nhiễm môi trường; cơ sở khoa học để xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường; các phương pháp, quy trình quan trắc môi trường đảm bảo theo quy định; cách xử lý, đánh giá và khai thác số liệu môi trường.

  1. 569.      [ENV512] Quản lý chất thải nguy hại (Hazardous Waste Management)

(2; 30; 0)

Học phần này giúp cho sinh viên: Có các kiến thức về tính chất, phân loại những qui định pháp luật, sự vận chuyển, biện pháp thu gom, lưu trữ, vận chuyển, đề xuất cách phòng ngừa ô nhiễm và chọn kỹ thuật xử lý chất thải nguy hại trong môi trường. Lập luận và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản lý chất thải nguy hại; có tinh thần trách nhiệm cao, đạo đức tốt và tác phong mẫu mực. Có kỹ năng làm việc theo nhóm và tham khảo tài liệu bằng tiếng Anh. Có năng lực ứng phó với các vấn đề môi trường liên quan chất thải nguy hại và đưa ra các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm, chọn công trình xử lý phù hợp trong thực tế.

  1. 570.      [ENV516] Ô nhiễm đất và kỹ thuật phục hồi (Soil Pollution and Recovery Techniques)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Cơ sở khoa học môi trường.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về quá trình hình thành đất, các thành phần lý, hóa và sinh học trong đất, nguồn gây ô nhiễm đất do các quá trình tự nhiên và các hoạt động nhân sinh làm ảnh hưởng đến môi trường đất và sức khỏe của con người. Đánh giá mối liên hệ giữa các chất ô nhiễm và đất, nguyên lí xác định mức độ ô nhiễm trong đất. Từ đó, đề xuất những biện pháp hạn chế ô nhiễm và biện pháp xử lý đất bị ô nhiễm bằng các phương pháp lý, hóa và sinh học. Ngoài ra, còn trang bị cho sinh viên kỹ năng thu mẫu đất, nhận diện phẩu diện đất, xử lý mẫu, phân tích chất lượng đất theo TCVN hiện hành và đánh giá kết quả phân tích.

  1. 571.      [ENV517] Độc học môi trường (Environmental Toxicology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Hóa môi trường đại cương.

Học phần này trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về độc chất, các yếu tố nguy cơ cho môi trường và những ảnh hưởng của nó đến sức khỏe con người, các bệnh liên quan đến môi trường ô nhiễm như ô nhiễm đất, nước, không khí cũng như một số bệnh nghề nghiệp gây nên bởi độc chất; cung cấp cho người học các kỹ năng, phương pháp đánh giá nguy cơ của chất độc đối với con người và sinh vật và đề ra các biện pháp thích hợp để bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe của cộng đồng. Học phần này sẽ giúp người học nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của các công tác an toàn, sức khoẻ, môi trường hay quản lý môi trường tại các cơ quan, công ty..., giúp người học nhận thức được nhiệm vụ bảo vệ môi trường và phòng chống các yếu tố nguy cơ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.

  1. 572.      [ENV518] Bố trí thí nghiệm và thống kê môi trường (Environmental Statistic and Experiment Design)

(2; 15; 30)

Điều tra hay bố trí thí nghiệm để suy luận tìm ra cách giải thích các hiện tượng mới, xác lập các liên hệ giữa các hiện tượng và phát biểu thành một quy luật chung nhằm đạt đến một kết quả mới hơn, cao hơn, giá trị hơn. Học phần có sử dụng phần mềm SPSS cung cấp các kỹ thuật để phân tích dữ liệu: Thống kê mô tả, phân tích độ tin cậy, hồi quy tuyến tính, phân tích phương sai, phân tích sự tương quan, kiểm định giả thuyết…

  1. 573.      [ENV519] Thực tập thực tế 2 – KTMT (Field Trip 2)

(2; 0; 60)

Giúp cho sinh viên tìm hiểu hiện trạng môi trường của Đồng bằng sông Cửu Long, cũng như học tập các mô hình quản lý và xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường của các tỉnh.

  1. 574.      [ENV521] Kiểm soát ô nhiễm không khí và tiếng ồn (Air and Noise Pollution Control)

(3; 30; 30)

Học phần tiên quyết: Hóa kỹ thuật môi trường.

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về cấu trúc, thành phần của khí quyển, các thông số khí tượng ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí và tác động của chúng đến quá trình khuếch tán chất ô nhiễm. Tác hại của các chất ô nhiễm không khí đến sinh vật và các hậu quả mang lại toàn cầu. Trình bày một số biện pháp khắc phục ô nhiễm không khí. Phần thực hành thu mẫu các chỉ tiêu và xác định hàm lượng bụi và tiếng ồn, khí CO2, NH3, H2SO4, HCl, và SO2.

  1. 575.      [ENV523] Quản lý môi trường (Environmental Management)

(2; 30; 0)

Học phần giới thiệu các công cụ quản lý môi trường, các công cụ bổ trợ việc quản lý và chiến lược phát triển bền vững.

  1. 576.      [ENV524] Mô hình hóa môi trường (Environmental Modelling)

(2; 30; 0)

Học phần này giới thiệu cho sinh viên các bài toán về dự báo ô nhiễm môi trường và ứng dụng phần mềm máy tính trong việc quản lý và dự báo ô nhiễm môi trường: Các khái niệm chung; mô hình hoá chất lượng nước: mô hình phân bố oxi hoà tan trong nước mặt và sự phú dưỡng hóa nguồn nước; mô hình hóa sự khuếch tán chất ô nhiễm trong khí quyển. Mô hình chất lượng nước mặt: mô hình hóa sự thay đổi của BOD và oxy hòa tan trong dòng sông và hồ chứa; sự phú dưỡng hóa, sự phân bố các chất ô nhiễm trong nguồn nước mặt. Mô hình khuếch tán ô nhiễm trong môi trường không khí.

  1. 577.      [ENV525] Năng lượng tái tạo (Renewable Energy)

(2; 30; 0)

Học phần trang bị cho người học kiến thức liên quan đến năng lượng và năng lượng tái tạo,nguồn gốc các loại năng lượng tự nhiên; kỹ năng cơ bản để nhận định được mối liên hệ giữa khai thác năng lượng tối ưu và phát triển bền vững; phân tích, đánh giá tất cả mối liên hệ một cách thận trọng, khách quan và toàn diện; vận dụng các biện pháp kỹ thuật khai thác các nguồn năng lượng tái tạo: mặt trời, gió, sinh khối, thủy điện, thủy triều, sóng biển, địa nhiệt hợp lý.

  1. 578.      [ENV526] Thực tập thực tế 1 – KTMT (Field Trip 1)

(2; 0; 60)

Học phần giúp cho sinh viên củng cố các môn học lý thuyết và tạo điều kiện cho sinh viên tiếp xúc thực tế để sinh viên có thể giải thích một số hiện tượng hoặc làm sáng tỏ một quy trình nào đó đồng thời tìm hiểu hiện trạng môi trường Đồng bằng sông Cửu Long để định hướng cho đề tài nghiên cứu của mình sao cho phù hợp.

  1. 579.      [ENV528] Quá trình công nghệ môi trường (Environmental Engineering)

(3; 30; 30)

Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về môi trường đại cương, các phương pháp xử lý nước cấp và nước thải, xử lý khí thải, chất thải rắn.

  1. 580.      [ENV529] Kỹ thuật xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại (Solid Waste and Hazardous Waste Treatment Engineering)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Vi sinh vật môi trường, Hóa kỹ thuật môi trường.

Học phần giúp sinh viên nắm vững các kiến thức về nguồn gốc phát sinh, thành phần, tính chất của chất thải rắn để từ đó có khả năng quản lý hệ thống thu gom, trung chuyển và vận chuyển chất thải rắn; quản lý và ngăn ngừa ô nhiễm chất thải nguy hại; thu hồi và tái chế đối với một số loại chất thải rắn và ứng dụng các phương pháp xử lý cơ học, sinh học, hóa học và nhiệt để xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại một cách phù hợp.

  1. 581.      [ENV530] Đồ án Kỹ thuật xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại (Case Study of Solid Waste and Hazardous Waste Treatment Engineering)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Kỹ thuật xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại.

Học phần giúp sinh viên các kiến thức về chuyên ngành trong kỹ thuật xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại như phân tích hệ thống thu gom, vạch tuyến thu gom, xử lý bằng phương pháp cơ học, nhiệt, sinh học, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh. Phân tích, so sánh các kỹ thuật xử lý chất thải rắn trong trường hợp cụ thể. Từ đó, tính toán thiết kế một công trình xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại đã đưa ra.

  1. 582.      [ENV531] Kỹ thuật xử lý nước cấp (Supply Water Treatment Engineering)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Hóa kỹ thuật môi trường.

Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về môi trường nước thiên nhiên như: thành phần và tính chất nước thiên nhiên, đánh giá chất lượng nguồn nước để lựa chọn phương pháp xử lý trong hệ thống cấp nước ở khu dân cư, các sơ đồ cơ bản về công nghệ xử lý nước, quy hoạch tổng thể nhà máy xử lý nước cấp.

  1. 583.      [ENV532] Đồ án xử lý nước cấp (Case study of Supply Water Treatment)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Kỹ thuật xử lý nước cấp.

Sinh viên vận dụng các kiến thức đã học về thành phần tính chất của nguồn nước, các phương pháp xử lý nước bằng biện pháp cơ học, hóa học… rồi đưa ra dây chuyền công nghệ xử lý phù hợp đối với một nguồn nước cụ thể cho mục đích ăn uống và sinh hoạt đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt. Từ đó, tính toán thiết kế và bố trí mặt bằng từng công trình đơn vị đã đề xuất trên bảng vẽ kỹ thuật.

  1. 584.      [ENV535] Thiết kế sinh thái (Ecology Design)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh thái học môi trường.

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về thiết kế sinh thái, tìm kiếm các giải pháp sản xuất sản phẩm sạch thân thiện môi trường, đồng thời giảm tiêu thụ nguyên liệu và năng lượng. Thiết kế các công trình xanh thân thiện với môi trường như sử dụng hệ thống thông gió và chiếu sáng tự nhiên, lựa chọn các hệ thống thiết bị, hiết kế cấp thoát nước, sử dụng vật liệu và cấu kiện xây dựng thân thiện môi trường.

  1. 585.      [ENV536] Xây dựng và quản lý dự án môi trường (Build Environmental Project and Environmental Project Management)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Xử lí nước cấp, Xử lí nước thải, Xử lí chất thải rắn.

Xây dựng và quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật và xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Công tác quản lý môi trường dựa trên cơ sở triết học – xã hội của mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên, cơ sở khoa học công nghệ và cơ sở kinh tế. Công cụ quản lý môi trường có thể được chia thành công cụ pháp lý, công cụ kinh tế, công cụ kỹ thuật và các công cụ khác. Mỗi loại công cụ quản lý môi trường sẽ có những điểm mạnh và điểm hạn chế khi áp dụng trên thực tế.

  1. 586.      [ENV537] Kỹ thuật xử lý nước thải (Wastewater Treatment Engineering)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Vi sinh vật môi trường, Hóa kỹ thuật môi trường.

Sau khi hoàn thành sinh viên nắm vững nguyên lý, cấu tạo, có khả năng phân tích vấn đề để đưa ra các sơ đồ qui trình xử lý phù hợp, áp dụng các kiến thức đã học để vận hành hệ thống.

  1. 587.      [ENV538] Đồ án Kỹ thuật xử lý nước thải (Design of Wastewater Treatment Engineering)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Kỹ thuật xử lý nước thải.

Học phần trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích và tính toán các công trình xử lý nước thải. Thực hiện các bản vẽ kỹ thuật các công trình xử lý nước thải.

  1. 588.      [ENV539] Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn (Exhaust and Noise Treatment Technology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Hóa kỹ thuật môi trường; Quá trình công nghệ môi trường.

Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức về lý thuyết các công nghệ trong xử lý bụi, khí thải và tiếng ồn. Tính toán và thiết kế các thiết bị xử lý khí thải phát ra từ các hoạt động sản xuất. Từ đó, giúp cho sinh viên lựa chọn công nghệ xử lý bụi, khí thải và tiếng ồn phù hợp cho từng loại hình sản xuất.

  1. 589.      [ENV540] Đồ án Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn (Design of Exhaust and Noise Treatment Technology)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn.

Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng lựa chọn quy trình công nghệ trong xử lý bụi, mùi, hơi khí độc bằng các phương pháp trọng lực, quán tính, ly tâm, tĩnh điện, lọc, hấp phụ, hấp thụ,…cũng như tiếng ồn công nghệ xử lý hiệu quả, kinh tế phù hợp. Tính toán thiết kế các thiết bị và vẽ các bản vẽ kỹ thuật hệ thống xử lý ô nhiễm không khí.

  1. 590.      [ENV542] Công nghệ xử lý nước (Water Treatment and Wastewater Treatment Engineering)

(3; 30; 30)

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quan về xử lý nước cấp cho sinh hoạt, sản xuất, kiến thức về xử lý nước thải và một số quy trình xử lý nước thải cho sinh hoạt, các loại hình sản xuất công nghiệp phổ biến

  1. 591.      [ENV543] Đánh giá tác động môi trường (Environmental Impact Assessment)

(2; 30; 0)

Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm, trình tự và phương pháp cơ bản của công tác đánh giá tác động môi trường đã và đang áp dụng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

  1. 592.      [ENV544] Đồ án Đánh giá tác động môi trường (Plan of Environmental Impact Assessment)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Đánh giá tác động môi trường.

Từ những kiến thức đã học ở học phần lý thuyết, sinh viên thâm nhập thực tế ở các công ty tư vấn môi trường, Trung tâm quan trắc kỹ thuật tài nguyên - môi trường, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ, các chủ đầu tư đang hoạt động trên địa bàn của tỉnh,… để thu thập số liệu, khảo sát thực địa, phân tích và đánh giá số liệu. Từ đó, viết một báo cáo đánh giá tác động môi trường cho một dự án theo Thông tư hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ngoài ra, còn cung cấp thêm các thông tin có liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược.

  1. 593.      [ENV545] Quản lý chất thải rắn (Solid Waste Management)

(2; 30; 0)

Học phần giúp sinh viên nắm vững: Các kiến thức về nguồn gốc phát sinh, thành phần, tính chất của chất thải rắn, quản lý hệ thống thu gom, trung chuyển và vận chuyển chất thải rắn; thu hồi và tái chế đối với một số loại chất thải rắn và phân tích các phương pháp xử lý xử lý chất thải rắn. Lập luận và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn; có tinh thần trách nhiệm cao, đạo đức tốt và tác phong mẫu mực. Làm việc theo nhóm và tham khảo tài liệu bằng tiếng Anh. Phân tích các vấn đề do chất thải rắn gây ra và đưa ra biện pháp giải quyết phù hợp.

  1. 594.      [ENV546] Thực hành Quản lý chất thải rắn (Practice on Solid Waste Management)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Quản lý chất thải rắn.

Học phần giúp sinh viên: Vận dụng các kiến thức về chuyên ngành trong việc quản lý chất thải rắn cụ thể như hệ thống thu gom, trung chuyển, vạch tuyến thu gom, tái chế … để đưa ra được phương pháp quản lý phù hợp đối với chất thải rắn có thành phần khác nhau tại một địa phương cụ thể nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. Lập luận và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn; có tinh thần trách nhiệm cao, đạo đức tốt và tác phong mẫu mực. Làm việc theo nhóm và tham khảo tài liệu bằng tiếng Anh. Phân tích các vấn đề do chất thải rắn gây ra và đưa ra biện pháp giải quyết phù hợp.

  1. 595.      [ENV910] Công nghệ sạch (Clean Technology)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp kiến thức về biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm trong công nghiệp, nông nghiệp và trong các hoạt động khác; phương pháp luận đánh giá sản xuất sạch hơn để thực hiện việc cải tiến, nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển bền vững cho doanh nghiệp và xã hội; kiến thức cơ bản về bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường ISO 14000.

  1. 596.      [ENV912] Xử lý nước thải bằng đất ngập nước (Wastewater Treatment by Wetland)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Kỹ thuật xử lý nước thải.

Học phần cung cấp kiến thức về phương pháp xử lý nước thải bằng đất ngập nước rất phổ biến trên thế giới bao gồm nguyên lý của phương pháp; vai trò của thủy sinh thực vật, cơ chế xử lý các chất ô nhiễm trong hệ thống; cách thiết kế các hệ thống xử lý nước thải bằng đất ngập nước và khả năng ứng dụng của nó trong thực tế.

  1. 597.      [ENV915] Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp (Urban Environmental Management)

(2; 30; 0)

Học phần thiệu các vấn đề môi trường chung ở đô thị và khu công nghiệp (ĐT-KCN), các công cụ pháp lý, kinh tế và khoa học công nghệ áp dụng cho quản lý môi trường ĐT-KCN, các biện pháp quản lý môi trường ĐT-KCN theo hướng bền vững và các ví dụ cụ thể về quản lý các thành phần môi trường đô thị và khu công nghiệp.

  1. 598.      [ENV916] Quản lý và vận hành công trình xử lý môi trường (Environmental Treament Facilities Management and Operations)

(3; 30; 30)

Học phần trang bị cho sinh viên nắm bắt các kỹ thuật cơ bản để vận hành và bảo trì được công trình xử lý nước thải, biết nhận dạng các sự cố, phân tích đánh giá các sự cố trên khía cạnh khoa học.

  1. 599.      [ENV917] Công nghệ xử lý nước thải nâng cao (Advantage Wastewater TreatmentTechnology)

(3; 30; 30)

Sau khi hoàn thành sinh viên nắm vững nguyên lý, cấu tạo, có khả năng phân tích vấn đề để đưa ra các sơ đồ qui trình xử lý phú hợp, áp dụng các kiến thức đã học để vận hành hệ thống.

  1. 600.      [ENV918] Quy hoạch môi trường (Environmental Planning)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh thái học môi trường.

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về phân vùng tài nguyên môi trường, giúp cho sinh viên xây dựng phương pháp luận khoa học về quản lý tổng hợp khai thác tài nguyên môi trường, ở quy mô vùng, lãnh thổ theo mục tiêu phát triển bền vững. Trên cơ sở đó ra quyết định hợp lý về quy hoạch hệ thống môi trường nhằm duy trì chất lượng môi trường, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên thiên có hiệu quả nhằm bảo vệ đa dạng sinh học và tính toàn vẹn của vùng sinh thái.

  1. 601.      [ENV919] Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (Water Supply and Rural Sanitation)

(2; 30; 0)

Học phần này nhằm giúp cho sinh viên nắm được một số kiến thức đại cương về tài nguyên nước, vai trò và lợi ích của nước trong đời sống; sự ô nhiêm môi trường nước và các bệnh tật có liên quan đến ô nhiêm môi trường nước và chất thải bỏ, việc ngăn ngừa và các phương pháp cơ bản xử lý ô nhiêm nguồn nước.

  1. 602.      [ENV923] Công nghệ sinh học môi trường (Environmental Biotechnology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật môi trường.

Học phần này giúp cho sinh viên nắm bắt được các quy luật và quá trình chuyển hóa vật chất trong môi trường tự nhiên và nhân tạo. Những ứng dụng cơ bản của công nghệ sinh học trong tái tạo nguồn tài nguyên thiên nhiên, trong xử lý môi trường, trong công nghiệp và nông nghiệp. Môn học làm rõ tầm quan trọng của vi sinh vật trong các quá trình chuyển hóa vật chất và ứng dụng chúng của chúng trong tự nhiên và trong thực tế. Tầm quan trọng của công nghệ sinh học thực vật đối với nông nghiệp và sự đa dạng sinh học cũng như sự tái tạo nguồn cung cấp năng lượng từ các vật liệu sinh học cũng được đề cập đến trong môn học này.

  1. 603.      [ENV924] Quản lý và vận hành công trình xử lý môi trường (Environmental Treament Facilities Management and Operations)

(2; 30; 0)

Học phần nhằm trang bị cho sinh viên nắm bắt các kỹ thuật cơ bản để vận hành và bảo trì được công trình xử lý nước thải, biết nhận dạng các sự cố, phân tích đánh giá các sự cố trên khía cạnh khoa học.

  1. 604.      [ENV925] Ứng dụng vật liệu trong xử lý môi trường (Materials for Environmental Remediation)

(3; 30; 30)

Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức về các loại vật liệu hấp phụ và xúc tác và giới thiệu các ứng dụng của chúng trong xử lý môi trường. Sinh viên nắm vững được các công nghệ chế tạo vật liệu bằng các phương pháp hóa học và nâng cao khả năng nghiên cứu và thực nghiệm.

  1. 605.      [ERM101] Giới thiệu ngành – ĐH QLMT (Course Introduction)

(1; 15; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên các thông tin về khóa học, chương trình đào tạo, giúp cho sinh viên định hướng được quá trình học tập và tự thiết kế chương trình học phù hợp với từng cá nhân, các phương pháp học tập hiệu quả ở bậc đại học. Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ và vai trò của người kỹ sư; yêu cầu đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực môi trường và các hình thức ứng xử chuyên nghiệp.

  1. 606.      [ERM301] Khí tượng thủy văn – QLMT (Hydrometeorology)

(2; 30; 0)

Học phần được thiết kế nhằm trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về khí hậu, thời tiết và thủy văn; những tác động của các yếu tố khí hậu, thời tiết, thủy văn đối với sản xuất nông nghiệp; đồng thời trang bị cho sinh viên khả năng sử dụng hợp lý, hiệu quả và bề vững tài nguyên khí hậu trong sản xuất nông nghiệp.

  1. 607.      [ERM302] Tiếng Anh chuyên ngành môi trường (English for Environmental Management)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Tiếng Anh 2.

Học phần cung cấp kiến thức tiếng Anh chuyên ngành môi trường về các loại tài nguyên đất, nước; các hệ sinh thái, đa dạng sinh học và sự tuyệt chủng; các vấn đề ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí; các phương pháp xử lý chất thải, ủ phân compost, sản xuất biogas và tái sử dụng chất thải hữu cơ… Sinh viên sẽ được phát triển các kỹ năng đọc hiểu, trích dẫn, dịch, viết và tìm tài liệu tiếng anh chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường.

  1. 608.      [ERM303] Vi sinh vật môi trường (Environmental Microbiology)

(2; 30; 0)

Học phần này cung cấp sinh viên các kiến thức về hình thái vi sinh vật và các nhóm vi sinh vật ứng dụng trong công nghệ môi trường. Các quá trình sinh lý cơ bản của vi sinh vật và ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.

  1. 609.      [ERM304] Thực hành Vi sinh vật môi trường (Experiment of Environmental Microbiology)

(1; 0; 30)

Học phần song hành: Vi sinh vật môi trường.

Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cần thiết và kỹ năng cơ bản về thí nghiệm vi sinh môi trường: Các phương pháp và môi trường nuôi cấy, phân lập vi sinh vật, phương pháp xác định mật số vi sinh vật trong môi trường,… Từ đó, ứng dụng vào phân tích các chỉ tiêu vi sinh môi trường. Hệ thống hóa các phương pháp, so sánh, đánh giá và đề xuất phương pháp phân tích phù hợp. Mặt khác, học phần giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.

  1. 610.      [ERM305] Dân số, sức khỏe và môi trường (Population, Health and Environment)

(2; 30; 0)

Học phần hướng dẫn sinh viên cách phân tích được tình hình phát triển dân số trên thế giới và ở Việt Nam, các ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đến môi trường cũng như sức khỏe của con người. Tổng hợp kiến thức về mối tương tác giữa dân số, sức khỏe và môi trường, đồng thời giúp sinh viên chỉ ra được yếu tố nào cần phải được tác động để con người có thể sống khỏe mạnh trong xã hội phát triển bền vững.

  1. 611.      [ERM306] Địa chất môi trường (Environmental Geology)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan, vấn đề cơ bản và phương pháp luận của môn học Địa chất môi trường, từ đó có thể áp dụng các nguyên lý và tri thức địa chất nhằm giải quyết những vấn đề phát sinh khi con người chiếm hữu, khai thác môi trường tự nhiên hoặc vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Ðịa chất môi trường cung cấp những kiến thức cơ bản để quy hoạch, quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên hợp lý, phát triển kinh tế bền vững. Học phần gồm các vấn đề chính sau: Vật chất trái đất: trái đất, khoáng vật, đá; Các quá trình địa chất nội sinh, ngoại sinh xảy ra trong quá trình phát triển của trái đất; Các vấn đề môi trường liên quan đến các quá trình địa chất.; Các hoạt động của con người liên quan đến địa chất và môi trường.

  1. 612.      [ERM307] Quản lý tài nguyên nước (Water Resources Management)

(2; 30; 0)

Trước tình hình tài nguyên nước ngày càng khan hiếm về số lượng và yếu về chất lượng, môn học nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản có thể phục vụ cho công tác quản lý tài nguyên nước sau khi ra trường. Môn học gồm có 6 chương: Kiến thức cơ bản, vai trò và thực trạng tài nguyên nước hiện nay cũng như tình hình quản lý tài nguyên nước ở Việt Nam. Từ đó tìm ra các nguyên nhân đã, đang và sẽ gây ô nhiễm tài nguyên nước; Tiếp cận với nhu cầu sử dụng nước hiện nay và nhu cầu sử dụng nước cho phát triển nông thôn trong khu vực. Từ đó, có các giải pháp quản lý tổng hợp nguồn tài nguyên nước này.

  1. 613.      [ERM308] Quản lý tài nguyên đất đai (Land Resource Management)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về tài nguyên đất đai, chức năng của đất đai, các nguồn tài nguyên của đất đai, hiện trạng sử dụng đất đai trên thế giới và ở Việt Nam, đặc biệt ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, việc quy hoạch sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Môn học cũng cho thấy các vấn đề tồn tại về quản lý tài nguyên đất đai, từ đó đưa ra các biện pháp, chiến lược nhằm quản lý và phát triển bền vững nguồn tài nguyên đất đai.

  1. 614.      [ERM309] Quản lý tài nguyên rừng (Forestry Management)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp kiến thức về tài nguyên rừng, các hệ sinh thái rừng, tầm quan trọng của tài nguyên rừng, tìm kiếm mức khai thác hợp lý, định ra các chính sách phù hợp để bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng. Có kỹ năng: tiếp cận vấn đề, tư duy và áp dụng phương pháp trong quản lý tài nguyên rừng. Phẩm chất làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, kỹ năng thuyết trình. Có nghiệp vụ quản lý bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng thích hợp xu thế toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế.

  1. 615.      [ERM310] Tài nguyên khoáng sản (Mineral Resources)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp sinh viên các kiến thức khái quát về đặc điểm địa chất, thành phần vật chất, nguồn gốc và điều kiện thành tạo của các khoáng sản cũng như quy luật phân bố của chúng trong không gian và theo thời gian; việc khai thác, quản lý tài nguyên khoáng sản và tác động đến môi trường. Ngoài ra, môn học còn đưa ra hiện trạng khai thác và công tác quản lý tài nguyên khoáng sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và các giải pháp quản lý bền vững.

  1. 616.      [ERM311] Tài nguyên đất ngập nước (Wetland Resources)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh thái học môi trường.

Học phần song hành: Quản lý tài nguyên đất đai.

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về tài nguyên đất ngập nước, chức năng và giá trị của đất ngập nước, thuộc tính, sự đa dạng sinh học của các hệ sinh thái đất ngập nước, cơ chế chuyển vận chất ô nhiễm trong đất ngập nước. Môn học cũng cho thấy các nguy cơ đối với hệ sinh thái đất ngập nước, thực trạng, thách thức và giải pháp trong việc khai thác, quản lý, bảo tồn bền vững tài nguyên đất ngập nước Việt Nam.

  1. 617.      [ERM312] Quản lý môi trường và tài nguyên biển (Marine Resources and Environmental Management)

(2; 30; 0)

Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môi trường, tài nguyên biển và tầm quan trọng của tài nguyên biển đối với phát triển kinh tế - xã hội hiện tại và tương lai bởi nguồn tài nguyên biển vô cùng phong phú và đa dạng đang thỏa mãn nhu cầu phát triển ngày càng cao. Tuy nhiên các nguồn tài nguyên biển không phải là vô tận và nó đang cạn kiệt từng ngày do bị ô nhiễm và việc khai thác quá mức và không hợp lý của con người cho mục tiêu kinh tế trước mắt. Từ đó giúp sinh viên thấy được tầm quan trọng của phương pháp quản lý tổng hợp môi trường biển nhằm khai thác các nguồn lợi biển có hiệu quả về mặt kinh tế, đáp ứng những nhu cầu của con người trong cuộc sống, nhưng vẫn phải đảm bảo tốc độ tái tạo, phục hồi các nguồn lợi tự nhiên vốn có của biển.

  1. 618.      [ERM313] Thực tập thực tế 1 – QLMT (Field Trip 1)

(2; 0; 60)

Sinh viên tìm hiểu hiện trạng quản lý và khai thác tài nguyên thiên nhiên cũng như học tập cách xử lý các vấn đề môi trường liên quan. Sinh viên có thể thực tập theo các chuyên đề: Các hệ sinh thái biển, đảo; Các Vườn quốc gia; Các khu khai thác khoáng sản; Các hệ sinh thái đất ngập nước; Du lịch sinh thái.

  1. 619.      [ERM501] Kinh tế tài nguyên môi trường (Economics of Environment)

(2; 30; 0)

Học phần trang bị cho người học kiến thức liên quan đến công tác quản lý môi trường bằng công cụ kinh tế trong cơ chế thị trường để phát triển bền vững; phân tích, đánh giá tất cả các vấn đề liên quan một cách thận trọng, khách quan và toàn diện; vận dụng các kiến thức về kinh tế trong lĩnh vực khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lý.

  1. 620.      [ERM502] Bảo tồn đa dạng sinh học (Biodiversity Conservation)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản về đa dạng sinh học, cơ sở, nguyên tắc, phương thức và tổ chức quản lý bảo tồn đa dạng sinh học. Giới thiệu về đa dạng sinh học và suy thoái đa dạng sinh học ở Việt Nam. Từ đó lập kế hoạch điều tra, giám sát đa dạng sinh học.

  1. 621.      [ERM503] Kỹ thuật truyền thông môi trường (Environmental Communications Technique)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên các khái niệm về truyền thông và các công cụ, phương pháp truyền thông hiệu quả, phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của từng nhóm đối tượng. Cung cấp cho sinh viên một số kỹ năng mềm cần thiết trong truyền thông môi trường.

  1. 622.      [ERM504] Quản lý môi trường nông nghiệp (Management of Agricultural Environment)

(2; 30; 0)

Học phần giúp cho sinh viên trang bị kiến thức và phương pháp phân tích tổng hợp về vấn đề môi trường trong các lĩnh vực canh tác nông nghiệp, từ đó tìm thấy được các giải pháp, biện pháp hiệu quả trong quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn. Có kỹ năng tiếp cận vấn đề, tư duy và áp dụng phương pháp trong quản lý môi trường nông nghiệp. Phẩm chất làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, kỹ năng thuyết trình trong quá trình học tập và nghiên cứu. Vận dụng và đề xuất các biệp pháp và chính sách trong quản lý môi trường nông nghiệp phù hợp với xu thế phát triển bền vững của đất nước.

  1. 623.      [ERM505] Viễn thám (Remote Sensing)

(2; 15; 30)

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản của công nghệ viễn thám như cơ sở vật lý, các đặc điểm cơ bản của một số vệ tinh quan trắc Trái Đất, quy trình thu thập và xử lý ảnh vệ tinh, viễn thám nhiệt, ứng dụng của công nghệ viễn thám trong giám sát tài nguyên, nghiên cứu địa chất, môi trường và tai biến thiên nhiên

  1. 624.      [ERM506] Thực tập thực tế 2 – QLMT (Field Trip 2)

(2; 0; 60)

Sinh viên tìm hiểu hiện trạng môi trường của Đồng Bằng Sông Cửu Long, cũng như học tập cách quản lý và xử lý vấn đề môi trường của các tỉnh. Ngoài ra, thực tập thực tế còn giúp cho sinh viên có thể định hướng cho đề tài nghiên cứu của mình sao cho phù hợp với nhu cầu của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Sinh viên có thể thực tập thực tế về các lĩnh vực: Các mô hình xử lý chất thải tại các Sở, Viện Trường trong và ngoài tỉnh; Các mô hình xử lý chất thải của các công ty; Rừng ngập mặn và hệ sinh thái biển tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang;….Ngoài ra sinh viên còn được tham quan các mô hình sản xuất thành công khác.

  1. 625.      [ERM510] Phân tích hệ thống môi trường (Environmental Systems Analysis)

(2; 30; 0)

Học phần trang bị cho người học một số các công cụ phân tích liên quan đến các hệ thống tự nhiên, xã hội nhằm giải quyết các nhiệm vụ phân tích trong lĩnh vực môi trường như: Phương pháp phân tích SWOT, Đánh giá tác động môi trường; Đánh giá chu trình sống; Phân tích luồng vật chất; Phân tích rủi ro môi trường. Phát triển cho người học các kỹ năng của 6 bậc tri thức: kiến thức – hiểu – áp dụng – tích – tổng hợp - đánh giá nhằm áp dụng vào nghiên cứu , quản lý trong lĩnh vực môi trường. Có khả năng làm việc nhóm, trình bày ý tưởng.

  1. 626.      [ERM511] Kiểm toán môi trường (Environmental Auditing)

(2; 30; 0)

Học phần trang bị cho người học kiến thức liên quan đến đến những lợi ích, những yêu cầu cần thiết và những bước cụ thể tiến hành kiểm toán giảm thiểu chất thải công ngiệp; phân tích, đánh giá tất cả các vấn đề liên quan một cách thận trọng, khách quan và toàn diện; vận dụng các loại hình kiểm toán trong lĩnh vực môi trường.

  1. 627.      [ERM902] Thực tập cuối khóa – QLMT (Special Practice on Environmental Management)

(5; 0; 150)

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức thực tế để củng cố các môn học lý thuyết trên lớp. Bao gồm các lĩnh vực như: đánh giá tác động môi trường, công nghệ sạch và Iso, xử lý chất thải và các lĩnh vực về tài nguyên và đa dạng sinh học. Ngoài ra, sinh viên có thể thực hiện những nghiên cứu này xuất phát từ ý tưởng riêng của mình với sự hướng dẫn của các cán bộ, giảng viên chuyên ngành trong và ngoài trường. Sau khi hoàn thành học phần này sinh viên sẽ biết viết một bài báo cáo khoa học hoàn chỉnh.

  1. 628.      [ERM905] Khóa luận tốt nghiệp – QLMT (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Sinh viên sẽ thực hiện khóa luận tốt nghiệp với các kiến thức đã được học. Chủ đề thực hiện khóa luận tốt nghiệp như các nghiên cứu tại phòng thí nghiệm, phân tích, đánh giá, nghiên cứu quy trình công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường.

  1. 629.      [ERM910] Hệ thống quản lý môi trường và ISO 14001 (Environmental Management System and ISO 14001)

(3; 45; 0)

Học phần trang bị kiến thức về các lĩnh vực chính của bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường ISO 14000, trong đó đặc biệt đi sâu vào tìm hiểu các yếu tố cơ bản của hệ thống quản lý môi trường EMS theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004 và các vấn đề khác như tình hình áp dụng, lợi ích, thuận lợi và khó khăn, kinh nghiệm khi thực thi tiêu chuẩn ISO 14001 trên thế giới cũng như ở Việt Nam.

  1. 630.      [ERM911] Quản lý tài nguyên dựa vào cộng đồng (Community-Based Resource Management)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Cơ sở khoa học môi trường; Sinh thái học môi trường.

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức về vai trò của cộng đồng trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, các khái niệm về văn hóa, luật tục và quản lý tài nguyên thiên nhiên dựa vào cộng đồng, kiến thức quản lý tài nguyên và khung pháp lý liên quan tại Việt Nam.

  1. 631.      [ERM912] Du lịch sinh thái – QLMT (Ecotourism)

(2; 30; 0)

Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về du lịch sinh thái và sử dụng hợp lý tài nguyên du lịch sinh thái cũng như biết cách quy hoạch và thiết kế du lịch sinh thái. Bên cạnh đó còn giúp sinh viên đánh giá những vấn đề môi trường liên quan đến du lịch, trong đó có đề cập đến khía cạnh văn hóa du lịch và du lịch văn hóa. Đồng thời giới thiệu một số địa danh du lịch sinh thái điển hình ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  1. 632.      [ESP303] Tiếng Anh chuyên ngành CNSH – CĐ (English for Biotechnology)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp các kiến thức về công nghệ sinh học bằng vốn từ vựng tiếng Anh, các thuật ngữ chuyên ngành công nghệ sinh học, đọc hiểu và dịch thuật các tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh. Nội dung bao gồm tế bào sinh vật, di truyền hoc, để người học hiểu biết các thuật ngữ có liên quan đến công nghệ sinh học.

  1. 633.      [ESP305] Tiếng Anh chuyên ngành TH (English for Computing)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về tiếng Anh chuyên ngành Tin học bao gồm các phần sau: The Computer, History of Computer, Characteristics of Computer, Hardware and Software, Mainframes, Central Process Unit, Types of memory, Disk and Disk Drive, Printer, Terminals.

  1. 634.      [ESP306] Tiếng Anh chuyên ngành Địa lý (English for Geography)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần tiếng Anh chuyên ngành Địa lý giúp sinh viên hệ thống lại và tăng cường thêm kiến thức ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh cần thiết để nghiên cứu tài liệu chuyên ngành. Qua các hoạt đông giao tiếp đa dạng (thảo luận, thuyết trình), sinh viên phát triển kỹ năng giao tiếp bằng Tiếng Anh về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành. Đồng thời sinh viên cũng được trang bị kĩ năng tự học, nghiên cứu, khai thác và tìm tài liệu trên những phương tiện thông tin khác nhau và sử dụng Tiếng Anh để trao dồi chuyên môn.

  1. 635.      [ESP308] Tiếng Anh chuyên ngành – SP Toán học (English for Maths)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần cung cấp cho sinh viên những thuật ngữ chuyên ngành Toán về Đại số, Hình học, Giải tích, Số học… Giúp sinh viên có thể đọc hiểu một số định lý, một số bài chứng minh định lý Toán học đơn giản, nắm được cách trình bày bài giải một bài toán cơ bản bằng tiếng Anh và có thể nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh.

  1. 636.      [ESP309] Tiếng Anh chuyên ngành GDCT (English for Political Education)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần giúp sinh viên có được kiến thức cơ bản về tiếng Anh chuyên ngành giáo dục chính trị, tiếp cận sử dụng các nguồn học liệu tiếng Anh chuyên ngành có liên quan đến lĩnh vực chính trị, phục vụ cho công tác học thuật, nghiên cứu chuyên môn. Sau khóa học sinh viên phát triển kỹ năng đọc hiểu, phân tích và tóm tắt tài liệu tiếng Anh chuyên ngành chính trị.

  1. 637.      [ESP310] Tiếng Anh chuyên ngành CNSH (English for Biotechnology)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần cung cấp các kiến thức về công nghệ sinh học bằng vốn từ vựng tiếng Anh, các thuật ngữ chuyên ngành công nghệ sinh học, đọc hiểu và dịch thuật các tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh. Nội dung bao gồm tế bào sinh vật, di truyền học, để người học hiểu biết các thuật ngữ có liên quan đến công nghệ sinh học.

  1. 638.      [ESP311] Tiếng Anh chuyên ngành CNTP (English for Food Technology)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Tiếng Anh 2.

Học phần này giúp cung cấp từ vựng chuyên ngành công nghệ thực phẩm cho sinh viên. Từ đó, sinh viên có khả năng đọc hiểu, lấy thông tin một cách nhanh chóng từ các nguồn tài liệu và tạp chí chuyên ngành được viết bằng tiếng Anh.

  1. 639.      [ESP501] Tiếng Anh chuyên ngành TT 1 (English for Crop Science)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp những từ vựng chuyên môn trong ngành trồng trọt về các chủ đề như các bộ phận của cây và chức năng của chúng, vòng đời của cây, nguồn gốc và cấu tạo đất, tưới tiêu nước, phân hữu cơ và phân hoá học, kiểm soát cỏ dại và sâu bệnh cây, vườn rau gia đình kinh doanh. Sinh viên được cung cấp phiên âm, ngữ nghĩa, bài dịch mẫu, đáp án các bài tập của giáo trình.

  1. 640.      [ESP503] Tiếng Anh chuyên ngành môi trường (English for Environmental Engineering)

(2; 30; 0)

Học phần tiên quyết: Tiếng Anh 2.

Học phần trang bị cho người học kiến thức tiếng Anh các từ chuyên ngành môi trường; Kỹ năng giúp sinh viên đọc hiểu các tài liệu, sách báo chuyên ngành bằng tiếng anh. Hơn nữa, sinh viên biết phân tích, đánh giá và vận dụng các bài tiếng anh chuyên ngành về các loại tài nguyên và hệ sinh thái, dân số, an toàn lương thực, các vấn đề môi trường liên quan đến đất, nước, không khí, chất thải rắn, và các phương pháp xử lý nước thải của ngành công nghệ kỹ thuật môi trường.

  1. 641.      [ESP504] Tiếng Anh ngành chăn nuôi (English for Animal Science)

(4; 60; 0)

Học phần cung cấp cung cấp một số tài liệu có liên quan đến chuyên ngành giúp sinh viên có vốn từ để đọc hiểu một số tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. Môn học cũng cung cấp một số kiến thức cơ bản trong việc sử dụng tiếng Anh như nghĩa của các cụm từ chuyên ngành, phân tích câu và một số cấu trúc ngữ pháp thường sử dụng trong các tài liệu chuyên ngành, cách dịch thuật trong sữ dụng tài liệu chuyên ngành.

  1. 642.      [ESP505] Tiếng Anh chuyên ngành – SPHH (English for Chemistry)

(4; 60; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần này trang bị và rèn luyện cho người học các kỹ năng của ngôn ngữ Tiếng Anh áp dụng cho chuyên ngành Hóa học. Nâng cao trình độ trao đổi chuyên môn, làm việc nhóm cũng như rèn luyện ý thức tự học, tự nghiên cứu các văn bản, tài liệu, sách báo bằng ngôn ngữ Tiếng Anh. Từ đó, người học có thể tự tin tham gia viết bài báo khoa học, trình bày kiến thức và dạy học bằng Tiếng Anh sau khi tốt nghiệp.

  1. 643.      [ESP506] Tiếng Anh cho Vật lý (English for Physics)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần cung cấp những kiến thức về vật lý được trình bày dưới dạng các bài đọc bằng tiếng Anh và các yêu cầu theo cấu trúc: từ mới, bài đọc và tìm hiểu nội dung bài, sau cùng là các bài tập mở rộng. Nội dung bài đọc là những vấn đề vật lý đã được đề cập trong các môn vật lý giúp sinh viên dễ dàng sử dụng để đọc các tài liệu chuyên ngành sau này.

  1. 644.      [ESP509] Tiếng Anh chuyên ngành KTQTKD 1 (Business English 1)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần giới thiệu các chủ đề Tiếng Anh trong lĩnh vực kinh tế. Ở mỗi chủ đề, sinh viên sẽ tham gia các hoạt động để phát triển toàn diện 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết để hướng đến giúp sinh viên có thể vận dụng linh hoạt kiến thức vào công việc và giao tiếp.

  1. 645.      [ESP510] Tiếng Anh chuyên ngành KTQTKD 2 (Business English 2)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh chuyên ngành KTQTKD 1.

Học phần tiếp tục giới thiệu các chủ đề Tiếng Anh phức tạp hơn trong lĩnh vực kinh tế. Ở mỗi chủ đề, sinh viên sẽ tham gia các hoạt động để phát triển toàn diện 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết để hướng đến giúp sinh viên có thể vận dụng linh hoạt kiến thức vào công việc và giao tiếp.

  1. 646.      [ESP516] Tiếng Anh cho Sinh học (English for Biology)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về thuật ngữ Sinh học tiếng Anh. Nội dung bài học được thiết kế theo chủ điểm, giúp cho người học hiểu rõ những khái niệm về sinh học thông qua các cụm từ, các thành ngữ, cấu trúc ngữ pháp qua từng đơn vị bài học, nhằm phát triển các kỹ năng ngôn ngữ như nghe – nói, đọc – viết. Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có khả năng tham khảo tài liệu tiếng Anh để phục vụ cho công việc cũng như khi học tiếp lên các bậc học cao hơn.

  1. 647.      [ESP518] Tiếng Anh chuyên ngành PTNT (English for Rural Development)

(2; 30; 0)

Sinh viên sẽ được giới thiệu kiến thức cơ bản nhất trong lĩnh vực phát triển nông thôn bằng tài liệu tiếng Anh. Qua học phần này, sinh viên sẽ được tăng cường khả năng đọc hiểu, kỹ năng nói và thảo luận các vấn đề phát triển nông thôn bằng ngôn ngữ tiếng Anh.

  1. 648.      [ESP524] Tiếng Anh chuyên ngành Lịch sử (English for History)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về Lịch sử bằng tiếng Anh. Nội dung bài học được thiết kế theo chủ điểm, giúp cho người học hiểu rõ những khái niệm về Sử học thông qua các cụm từ, các thành ngữ, cấu trúc ngữ pháp qua từng đơn vị bài học. Học phần cũng góp phần phát triển các kỹ năng ngôn ngữ, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm. Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có thể nghiên cứu, tham khảo tài liệu tiếng Anh để phục vụ cho công việc.

  1. 649.      [ESP527] Tiếng Anh chuyên ngành nuôi trồng thủy sản (English for Aquaculture)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần nhằm nâng cao khả năng sử dụng và ứng dụng ngoại ngữ trong chuyên ngành thủy sản thông qua việc trang bị cho sinh viên: Vốn từ vựng chuyên ngành và ngữ pháp về ngoại ngữ chuyên ngành; Khả năng đọc hiểu các sách, tài liệu tham khảo và các bài báo khoa học quốc tế chuyên ngành Thủy sản sử dụng ngôn ngữ bằng tiếng Anh; - Khả năng thảo luận nhóm và cách trình bày báo cáo khoa học bằng tiếng Anh trong chuyên ngành Thủy sản.

  1. 650.      [ESP529] Tiếng Anh chuyên ngành KTQT (English for International Economics)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần song hành: Nghiệp vụ ngoại thương.

Học phần này sẽ cung cấp vốn từ vựng chuyên ngành dành cho các nghiệp vụ trong giao dịch mua bán ngoại thương. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên được rèn luyện các kỹ năng về viết thư tín thương mại, về phân tích các giao dịch thanh toán quốc tế, về ứng dụng vận tải giao nhận trong hoạt động ngoại thương. Ngoài ra, sinh viên còn được trang bị tác phong làm việc chuyên nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế.

  1. 651.      [ESP530] Tiếng Anh chuyên ngành Luật (Specialized English Law)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Tiếng Anh 2.

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức Tiếng Anh chuyên ngành Luật thông qua các chủ đề có liên quan đến Luật Kinh tế Luật Hình sự, Luật Dân sự… nhằm giúp sinh viên tăng cường vốn từ vựng về luật từ tăng cường khả năng ngôn ngữ để có thể tham khảo các tài liệu có liên quan đến lĩnh luật kinh tế chính trị.

  1. 652.      [FBI501] Nấm học (Mycology)

(2; 15; 30)

Học phần cung cấp kiến thức về một số loài nấm, đặc điểm cấu trúc của tế bào nấm, đặc điểm sinh học của nấm trong tự nhiên, những mặt có lợi và có hại của chúng trên người, gia súc và cây trồng. Môn học giúp sinh viên hình thành kỹ năng phân lập, phân loại nấm, nuôi cấy và bảo quản nấm, giúp sinh viên có khả năng tư duy độc lập,J671 nhìn nhận vấn đề, phân tích và khám phá tính đa dạng sinh học của nấm để tìm cách ứng dụng hoặc phòng tránh.

  1. 653.      [FBI502] Virus học (Basic of Viriology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần trang bị cho sinh viên các kiến thức căn bản về cấu tạo và chức năng của virus. Phân biệt được các đặt tính đa dạng của virus, hiểu được các kỹ thuật để chẩn đoán, phát hiện virus. Đồng thời giúp sinh viên hiểu được sự tác động của virus trong xã hội.

  1. 654.      [FBI503] Vi khuẩn học (Bacteriology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cơ bản và chuyên sâu về vi khuẩn; hệ thống phân loại vi khuẩn; cấu trúc tế bào vi khuẩn; các đặc điểm sinh lý, sinh hóa, di truyền của vi khuẩn; và ứng dụng vi khuẩn trong đời sống. Ngoài ra, một số kỹ năng thực hành thí nghiệm về vi khuẩn và ứng dụng vi khuẩn trong nghiên cứu và đời sống cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

  1. 655.      [FBI505] Kỹ thuật phân tích chỉ tiêu vi sinh vật (Microbiological Analysis)

(3; 15; 60)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các chỉ tiêu vi sinh vật thường được kiểm soát trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm; phương pháp thu, bảo quản và chuẩn bị mẫu; các kỹ thuật cơ bản trong phân tích và kiểm nghiệm vi sinh vật; và qui trình phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật theo TCVN, AOAC và FDA. Đồng thời, sinh viên được tiến hành các quy trình kiểm nghiệm một số chỉ tiêu vi sinh vật trong quá trình thực hành môn học.

  1. 656.      [FBI507] Công nghệ lên men các phụ phẩm nông nghiệp và CNTP (Fermentation Technology for Agricultural Commodity and Food By-Products)

(3; 30; 30)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về nguồn phụ phế phẩm phát sinh từ các ngành nông nghiệp (trồng trọt chăn nuôi...) và công nghệ thực phẩm từ đó sinh viên có thể ứng dụng kiến thức về lên men vi sinh vật để xử lí giảm thiểu ô nhiễm môi trường đồng thời giúp thu nhận các sản phẩm có giá trị ở dạng nhiên liệu sinh học hoặc các hợp chất hữu cơ như phân bón thức ăn chăn nuôi.

  1. 657.      [FBI508] Chuyển hóa sinh học (Biotransformation)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh hóa học.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về những nguyên lý cơ bản về các quá trình chuyển hóa vật chất trong tự nhiên, chuyển hóa nitơ và ý nghĩa của chúng, chuyển hóa tinh bột, chuyển hóa các hợp chất carbon, chuyển hóa lipid, cellulose

  1. 658.      [FBI509] Vi sinh vật học trong chăn nuôi thú y (Veterinary Microbiology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc tính cơ bản về hình thái học, sinh hóa học, tính chất nuôi cấy và tính gây bệnh của các vi khuẩn, virus và nấm gây bệnh phổ biến cho các loại gia súc gia cầm chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long. Phục vụ cho việc chẩn đoán và phòng trị bệnh truyền nhiễm của gia súc, gia cầm.

  1. 659.      [FBI510] Vi sinh vật trong y học (Medical Microbiology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về những nguyên lý cơ bản về các vi sinh vật mục tiêu trong sản xuất sinh phẩm, các qui trình sản xuất sinh khối vi sinh vật, vaccin và các dược liệu ứng dụng trong thực phẩm và dược phẩm

  1. 660.      [FBI511] Vi sinh vật trong nuôi trồng thủy sản (Applied Microbiology in Aquaculture Processing)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp các kiến thức về hệ vi sinh vật gây bệnh trong nuôi trồng thủy sản, các tác hại của chúng, các nguy cơ an toàn vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng, các biện pháp vệ sinh vùng nuôi, quản lý môi trường nuôi và sử dụng các chế phẩm sinh học trong nuôi trồng và sản xuất thủy sản.

  1. 661.      [FBI513] Công nghệ sinh học thực phẩm – CNSH (Food Biotechnology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh hóa học, Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp các kiến thức về thành phần, cấu trúc, chức năng thực phẩm. Giới thiệu vi sinh vật thực phẩm và ứng dụng lên men các sản phẩm truyền thống. Ứng dụng enzyme trong quá trình thủy phân và chuyển hóa các thành phần thực phẩm. Các ứng dụng khác của công nghệ sinh học nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, một số kỹ năng thực hành thí nghiệm liên quan đến lĩnh vực lên men qui mô phòng thí nghiệm cũng được rèn luyện cho sinh viên trong quá trình thực hành môn học.

  1. 662.      [FBI514] Kỹ thuật phân tích chỉ tiêu vi sinh vật – CĐ CNSH (Microbiological Analysis)

(3; 25; 40)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các chỉ tiêu vi sinh vật thường được kiểm soát trong nước, thực phẩm và mỹ phẩm; phương pháp thu, bảo quản và chuẩn bị mẫu; các kỹ thuật cơ bản trong phân tích và kiểm nghiệm vi sinh vật; và qui trình phân tích các chỉ tiêu vi sinh vật theo TCVN, AOAC và FDA. Đồng thời, sinh viên được tiến hành các quy trình kiểm nghiệm một số chỉ tiêu vi sinh vật trong quá trình thực hành môn học.

  1. 663.      [FBI515] Công nghệ sinh học thực phẩm – CĐ CNSH (Food Biotechnology)

(3; 25; 40)

Học phần trước: Hóa sinh đại cương, Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp các kiến thức về thành phần, cấu trúc, chức năng thực phẩm. Giới thiệu vi sinh vật thực phẩm và ứng dụng lên men các sản phẩm truyền thống; ứng dụng enzyme trong quá trình thủy phân và chuyển hóa các thành phần thực phẩm; các ứng dụng khác của công nghệ sinh học nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

  1. 664.      [FBI916] Công nghệ chế biến thủy sản (Fisheries Processing Technology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương, Công nghệ sinh học thực phẩm.

Học phần cung cấp các kiến thức về các quá trình làm lạnh, lạnh đông, ướp muối, làm khô trong chế biến thủy hải sản. Sinh viên hiểu được các biến đổi xảy ra trong quá trình chế biến và bảo quản và cách khắc phục cách biến đổi nhằm nâng cao giá trị của sản phẩm thủy hải sản. Ngoài ra, sinh viên cũng được trang bị các quy trình công nghệ trong chế biến thủy hải sản.

  1. 665.      [FBI917] Công nghệ sản xuất sinh phẩm (Microbial Biomass Processing Technology)

(2; 15; 30)

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về những nguyên lý cơ bản về các vi sinh vật mục tiêu trong sản xuất sinh phẩm, các qui trình sản xuất sinh khối vi sinh vật, vaccin và các dược liệu ứng dụng trong thực phẩm và dược phẩm

  1. 666.      [FBI918] SQF – HACCP (SQF - HACCP)

(2; 30; 0)

Sinh viên ứng dụng bộ tiêu chuẩn SQF – HACCP trong sản xuất thực phẩm, các qui trình thao tác và vận hành bộ tiêu chuẩn này cho một nhà máy thực phẩm, cách nhận định CCP và giảm thiểu tác hại cho mối nguy đó nhằm đảm bảo sản phẩm được an toàn.

  1. 667.      [FBI919] Công nghệ lên men các phụ phẩm nông nghiệp và CNTP (Fermentation Technology for Agricultural Commodity and Food By-Products)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quan về nguồn phụ phế phẩm phát sinh từ các ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi,...) và công nghệ thực phẩm, từ đó sinh viên có thể ứng dụng kiến thức về lên men vi sinh vật để xử lí giảm thiểu ô nhiễm môi trường đồng thời giúp thu nhận các sản phẩm có giá trị ở dạng nhiên liệu sinh học hoặc các hợp chất hữu cơ như phân bón, thức ăn chăn nuôi.

  1. 668.      [FBI920] Công nghệ chế biến thực phẩm (Food Processing Technology)

(2; 15; 30)

Học phần cung cấp kiến thức tổng quát về các kỹ thuật trong chế biến thực phẩm cũng như vai trò của công nghệ sinh học nhằm nâng cao chất lượng thực phẩm. Nội dung bao gồm: đại cương về hệ thống thực phẩm, giới thiệu các nhóm nguyên liệu thực phẩm, nguyên lí của các quá trình công nghệ cơ bản, một số qui trình sản xuất thực phẩm đại diện và ứng dụng của công nghệ sinh học trong chế biến thực phẩm

  1. 669.      [FBI921] Công nghệ bảo quản thực phẩm (Food Preservation Technology)

(2; 15; 30)

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức trong bảo quản thực phẩm; các phương pháp bảo quản thực phẩm. Nội dung bao gồm những phương pháp bảo quản truyền thống như kiểm soát ẩm, pH... và các phương pháp bảo quản mới như siêu âm, xung điện,...

  1. 670.      [FBI922] Ứng dụng CNSH trong bảo quản nông sản thực phẩm (Agricultural Product Preservation Biotechnology)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Các phương pháp và ứng dụng Công nghệ sinh học trong bảo quản nông sản thực phẩm. Nội dung bao gồm Ứng dụng Công nghệ sinh học trong giảm tổn thất sau thu hoạch, những phương pháp sinh học trong bảo quản thuỷ sản, rau quả và lương thực như sử dụng chất kháng sinh tự nhiên, các chất chống oxy hóa tự nhiên, các enzyme,….

  1. 671.      [FBI923] Ứng dụng CNSH trong chế biến thuỷ sản (Biotechnology in Aquatic Product Processing)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp các kiến thức về thành phần hóa học của động vật thủy sản, vai trò của vi sinh vật đối với sản phẩm thuỷ sản, ứng dụng vi sinh vật trong chế biến các sản phẩm lên men từ các nguyên liệu thuỷ sản. Bên cạnh đó, hiểu được các biến đổi xảy ra và cách khắc phục các biến đổi nhằm nâng cao giá trị của sản phẩm thủy hải sản trong quá trình chế biến và bảo quản.

  1. 672.      [FIN101] Giới thiệu ngành – ĐH NH (Introduction to Banking and Finance)

(1; 15; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về ngành Tài chính – Ngân hàng, cấu trúc của chương trình đào tạo của ngành, đồng thời rèn luyện một số kỹ năng cần thiết để học tập và hướng dẫn sinh viên thiết kế, xây dựng chương trình học tập phù hợp với yêu cầu và năng lực của từng sinh viên.

  1. 673.      [FIN102] Giới thiệu ngành – ĐH TC (Introduction to Corporate Finance)

(1; 15; 0)

Học phần giới thiệu ngành Tài chính doanh nghiệp giới thiệu cho sinh viên năm thứ nhất ngành Tài chính doanh nghiệp nội dung, cấu trúc của chương trình đào tạo của ngành, đồng thời rèn luyện một số kỹ năng cần thiết để học tập và hướng dẫn sinh viên thiết kế, xây dựng chương trình học tập phù hợp với yêu cầu và năng lực của từng người.

  1. 674.      [FIN301] Thuế – CĐ (Taxation)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Lý thuyết tài chính tiền tệ, Nguyên lý kế toán.

Học phần cung cấp cho sinh viên khái niệm, bản chất, chức năng và vai trò của thuế; nội dung của các luật thuế hiện hành tại Việt Nam; phạm vi áp dụng cũng như sự vận hành của hệ thống thuế. Qua đó, sinh viên có thể tính toán, kê khai các loại thuế theo qui định, đồng thời có thể tự cập nhật những thay đổi của chính sách thuế; thảo luận nhóm và trình bày quan điểm về các tình huống thuế trong thực tiễn.

  1. 675.      [FIN501] Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ (Financial and Monetary Theory)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Kinh tế vĩ mô.

Học phần giúp cho người học tiếp cận một cách hệ thống những kiến thức cơ bản về lĩnh vực Tài chính và Tiền tệ trong cơ chế thị trường bao gồm: Lý luận cơ bản về tài chính, Lý luận cơ bản về tiền tệ, Tài chính công, Tài chính doanh nghiệp, Trung gian tài chính, Ngân hàng trung ương, Tài chính quốc tế, Thị trường tài chính… và vận dụng những kiến thức này có hiệu quả vào thực tiễn quản lý kinh tế.

  1. 676.      [FIN502] Quản trị tài chính 1 (Financial Management 1)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ.

Đây là một trong những học phần quan trọng của chương trình đào tạo chuyên ngành tài chính doanh nghiệp. Học phần giúp sinh viên hình thành những nhận thức cốt lõi và đồng thời cung cấp các công cụ, phương pháp, mô hình để giải quyết các bài toán về giá trị thời gian của tiền tệ; ước định giá trị tài sản, dự án đầu tư; phân tích tỷ số tài chính; hoạch định lợi nhuận, các dòng tiền; đánh giá hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư.

  1. 677.      [FIN503] Thuế (Taxation)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Lý thuyết tài chính tiền tệ, Nguyên lý kế toán.

Học phần cung cấp cho sinh viên khái niệm, bản chất, chức năng và vai trò của thuế; nội dung của các luật thuế hiện hành tại Việt Nam; phạm vi áp dụng cũng như sự vận hành của hệ thống thuế. Qua đó, sinh viên có thể tính toán, kê khai các loại thuế theo qui định, đồng thời có thể tự cập nhật những thay đổi, phân tích tác động của các thay đổi đó đến hoạt động của doanh nghiệp; thảo luận nhóm và trình bày quan điểm về các tình huống thuế trong thực tiễn.

  1. 678.      [FIN504] Tài chính quốc tế (International Finance)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính 1.

Học phần này giúp cho sinh viên hiểu và phân tích được các chính sách kinh tế, tài chính mà các chính phủ có thể áp dụng để thực hiện công tác tài chính quốc tế của quốc gia mình như: Hiểu và giải thích được sự biến động của tỷ, dự báo và phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Ngoài ra, môn học còn giúp sinh viên hiểu được đặc điểm, nguyên nhân của các cuộc khủng hoảng tiền tệ và các nội dung khác có liên quan.

  1. 679.      [FIN505] Thị trường chứng khoán (Stock Market)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính 1.

Học phần cung cấp những kiến thức tổng quan về khái niệm, phân loại, phương thức hoạt động thị trường chứng khoán; đặc điểm, phương pháp định giá và phân tích chứng khoán. Kết thúc học phần, sinh viên có thể đọc hiểu những thông tin trên thị trường để có thể tham gia vào thị trường chứng khoán; Nhận biết đặc điểm chứng khoán và các nhân tố ảnh hưởng đến giá chứng khoán và vận dụng để phân tích và ra quyết định đầu tư chứng khoán.

  1. 680.      [FIN506] Quản trị tài chính 2 (Financial Management 2)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính 1.

Đây là một trong những học phần quan trọng của chương trình đào tạo chuyên ngành tài chính doanh nghiệp. Quản trị tài chính 2 hình thành những nhận thức cốt lõi và đồng thời cung cấp các công cụ, phương pháp, mô hình để quản trị tài sản lưu động, lựa chọn nguồn vốn ngoại sinh dài hạn, tạo lợi nhuận và nguồn vốn nội sinh, kiểm soát rủi ro, gia tăng giá trị và xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn lẫn dài hạn cho doanh nghiệp.

  1. 681.      [FIN507] Phân tích tài chính (Financial Analysis)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính 1.

Học phần sẽ trang bị các phương pháp và kỹ thuật để đánh giá tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại nhằm cung cấp thông tin giúp các đối tượng có liên quan như nhà đầu tư, chủ nợ, chủ doanh nghiệp và các cơ quan quản lý chức năng của nhà nước đánh giá đúng sức mạnh tài chính, hiệu quả kinh doanh và triển vọng của doanh nghiệp. Để từ đó, đưa ra các quyết định đúng đắn và có thể thực hiện được trong tương lai với những mục tiêu mà họ quan tâm.

  1. 682.      [FIN508] Nguyên lý thẩm định giá (The Principle of Valuation)

(3; 45; 0)

Học phần trang bị các kiến thức cơ bản liên quan đến thẩm định giá như cơ sở về giá trị, nguyên tắc, phương pháp, quy trình và tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế và Việt Nam. Kết thúc học phần, sinh viên có thể thu thập và thẩm định một số tài sản cơ bản. Học phần là cơ sở cho việc nghiên cứu các học phần chuyên sâu như định giá giá trị doanh nghiệp và các tài sản khác.

  1. 683.      [FIN510] Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (Commercial Bank Operations)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ.

Học phần cung cấp những kiến thức căn bản về hệ thống ngân hàng thương mại và kỹ năng thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng thương mại phổ biến trong nước và trên thế giới: nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng - bảo lãnh, và các dịch vụ ngân hàng. Sinh viên vận dụng các nghiệp vụ để giải quyết các phát sinh bằng những tình huống nhằm cụ thể hóa lý thuyết thông qua thực hành.

  1. 684.      [FIN511] Thanh toán quốc tế B (International Payment B)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp các kiến thức khái quát về tỷ giá hối, các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ thị trường ngoại hối, các phương tiện thanh toán và các phương thức thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại.

  1. 685.      [FIN512] Quản trị ngân hàng thương mại (Commercial Bank Management)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính 1, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

Học phần cung cấp các kiến thức và kỹ năng trong quản trị nguồn vốn, tài sản của ngân hàng thương mại nhằm hạn chế rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh và mang lại hiệu quả cao trong hoạt động của các ngân hàng thương mại.

  1. 686.      [FIN513] Tiền tệ – Ngân hàng (Money - Banking)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Lý thuyết tài chính – tiền tệ.

Những kiến thức cơ bản về tiền tệ và ngân hàng như: các vấn đề lưu thông tiền tệ, lạm phát và chống lạm phát, tín dụng và thị trường tài chính, các tổ chức tín dụng và chính sách tiền tệ quốc gia, hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam, những vấn đề cơ bản trong quan hệ thanh toán và tín dụng quốc tế,… và vận dụng chúng có hiệu quả vào thực tiễn quản lý kinh tế ở Việt Nam huện nay.

  1. 687.      [FIN514] Thanh toán quốc tế A (International Payment)

(3; 45; 0)

Học phần cung cấp kiến thức về thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái, các phương tiện và các phương thức thanh toán quốc tế. Qua học phần này, sinh viên được được đào tạo kỹ năng và hướng dẫn thực hành các nghiệp vụ thanh toán quốc tế như: (1) mua bán ngoại tệ; (2) sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro ngoại hối; (3) tạo lập các chứng từ trong thanh toán quốc tế; (4) thực hành các phương thức thanh toán quốc tế và (5) xử lý các tình huống trong thanh toán quốc tế.

  1. 688.      [FIN515] Thẩm định tín dụng (Credit Appraisal)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

Học phần này cung cấp các kiến thức và kỹ năng phân tích và đánh giá tình hình kinh doanh, tài chính của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhằm quản lý khoản vay tốt hơn, góp phần hạn chế rủi ro tín dụng và mang lại hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng.

  1. 689.      [FIN516] Kinh doanh ngoại hối (Forex Trading)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp kiến thức về thị trường ngoại hối, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, kỹ thuật phân tích sự biến động của tỷ giá, phương pháp đánh giá rủi ro và ra quyết định trong kinh doanh ngoại hối. Ngoài ra, học phần này còn cung cấp kiến thức về quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối tại các ngân hàng thương mại.

  1. 690.      [FIN518] Quản trị tài chính 1 – CĐ (Financial Management 1)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ.

Quản trị tài chính 1 là một trong những học phần quan trọng của chương trình đào tạo chuyên ngành tài chính doanh nghiệp. Quản trị tài chính 1 hình thành những nhận thức cốt lõi và đồng thời cung cấp các công cụ, phương pháp, mô hình để giải quyết các bài toán về giá trị thời gian của tiền tệ; ước định giá trị tài sản, dự án đầu tư; phân tích tỷ số tài chính; hoạch định lợi nhuận, các dòng tiền; đánh giá hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư.

  1. 691.      [FIN902] Thực tập tốt nghiệp – TC (Undergraduate Practice)

(5; 0; 150)

Học phần chuyên đề tốt nghiệp ngành Tài chính doanh nghiệp nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào việc tổng hợp, so sánh, đối chiếu với thực tiễn các hoạt động của đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên báo cáo kết quả về các hoạt động được sinh viên chọn lựa ghi nhận.

  1. 692.      [FIN903] Thực tập tốt nghiệp – NH (Undergraduate Practice)

(5; 0; 150)

Học phần chyên đề tốt nghiệp nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào vấn đề thực tiễn các nghiệp vụ phát sinh tại tại đơn vị thực tập (ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng,... Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp và kỹ năng phát triển các mối quan hệ xã hội....

  1. 693.      [FIN911] Định giá giá trị doanh nghiệp (Measuring the Value of Companies)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Nguyên lý thẩm định giá.

Học phần trang bị những kiến thức về định giá doanh nghiệp như: khái niệm và đặc trưng doanh nghiệp, giá trị doanh nghiệp và định giá doanh nghiệp; cơ sở lý luận và nội dung của các phương pháp định giá doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, các tiêu chuẩn và các quy định liên quan đến hoạt động định giá doanh nghiệp. Từ những nội dung đó, người học có thể ứng dụng được các phương pháp vào các bài tập tình huống trong thực tế khi định giá doanh nghiệp.

  1. 694.      [FIN912] Tài chính công (Public Finance)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ.

Học phần tài chính công cung cấp các kiến thức cơ bản cho sinh viên về chức năng, vai trò của tài chính nhà nước trong nền kinh tế. Ngoài ra, học phần này còn giúp cho sinh viên hiểu được đâu là lĩnh vực mà mà nhà nước phải cung cấp, đâu là lĩnh vực mà tư nhân cung cấp cho xã hội. Bên cạnh đó, học phần này còn giúp cho sinh viên nắm rõ các kiến thức về quản lý quá trình thu, chi ngân sách nhà nước. Biết cách tổ chức cân đối ngân sách nhà nước, quản lý và xử lý quá trình bội chi ngân sách khi có hiện tượng xảy ra.

  1. 695.      [FIN913] Khóa luận tốt nghiệp – TC (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần trước: Phương pháp nghiên cứu khoa học - KTQTKD.

Học phần nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào thực tiễn tác nghiệp nghề nghiệp tại các đơn vị thực tập. Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghề nghiệp thực tiễn cũng như phát triển các mối quan hệ xã hội. Từ đó, sinh viên trình bày được kết quả và đưa ra giải pháp về các vấn đề nghiên cứu của đơn vị.

  1. 696.      [FIN914] Đầu tư tài chính (Financial Investment)

(3; 45; 0)

Học phần trước: Quản trị tài chính 1.

Học phần trang bị kiến thức cơ bản trong đầu tư tài chính như các công cụ tài chính, cách tính các chỉ tiêu cơ bản trong đo lường tỷ suất, rủi ro, mức ngại rủi ro, giá trị hữu dụng của đầu tư. Giúp người học tiếp cận các lý thuyết đầu tư hiện đại: bài toán phân bổ vốn, ứng dụng các mô hình định giá tài sản vốn, mô hình lý thuyết định giá Arbitrage trong đầu tư. Rèn luyện một số kỹ năng như dự báo, phân tích, định giá, ra quyết định đầu tư; tính toán rủi ro, hiệu quả đầu tư.

  1. 697.      [FIN915] Khóa luận tốt nghiệp – NH (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 300)

Học phần trước: Phương pháp nghiên cứu khoa học - KTQTKD.

Học phần nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã lĩnh hội tại nhà trường vào vấn đề thực tiễn các nghiệp vụ phát sinh tại tại đơn vị thực tập (ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng,... Đồng thời qua học phần này, sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp và kỹ năng phát triển các mối quan hệ xã hội....

  1. 698.      [FIN916] Tài chính hành vi (Behavioral Finance)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Thị trường chứng khoán.

Học phần cung cấp các kiến thức liên quan đến hành vi của nhà đầu tư dựa trên những nguyên tắc tâm lý trong quá trình ra quyết định, bao gồm lý thuyết thị trường hiệu quả, các trường hợp bất thường trên thị trường chứng khoán, lý thuyết chênh lệch giá và yếu tố tâm lý trong tài chính hành vi. Sinh viên có thể phân tích hành vi nhà đầu tư. Học phần là cơ sở giải thích việc nhà đầu tư diễn giải và phản ứng đối với thông tin để ra quyết định đầu tư.

  1. 699.      [FIS101] Giới thiệu ngành – ĐH NTTS (Introduction to Aquaculture)

(1; 15; 0)

Học phần giới thiệu ngành nhằm thu hút và củng cố niềm yêu thích của sinh viên đối với ngành Nuôi trồng thủy sản. Nội dung của học phần là giới thiệu và hướng dẫn cho sinh viên một số kiến thức và kỹ năng cần thiết cơ bản của chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn đầu ra của ngành Nuôi trồng thủy sản, làm nền tảng cho sinh viên trong các học phần tiếp theo và xây dựng một lộ trình cho các học phần trong chương trình đào tạo.

  1. 700.      [FIS102] Giới thiệu ngành – CĐ NTTS (Introduction to Aquaculture)

(1; 15; 0)

Học phần giới thiệu ngành nhằm thu hút và củng cố niềm yêu thích của sinh viên đối với ngành Nuôi trồng thủy sản. Nội dung của học phần là giới thiệu và hướng dẫn cho sinh viên một số kiến thức và kỹ năng cần thiết cơ bản của chương trình đào tạo đáp ứng chuẩn đầu ra của ngành Nuôi trồng thủy sản, làm nền tảng cho sinh viên trong các học phần tiếp theo và xây dựng một lộ trình cho các học phần trong chương trình đào tạo.

  1. 701.      [FIS103] Kỹ năng mềm và ứng dụng trong giao tiếp (Effective Communication And Soft Skills)

(2; 22; 16)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cơ bản về kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, lập kế hoạch, thuyết trình và nói chuyện trước đám đông, phỏng vấn xin việc làm để từ đó sinh viên vận dụng các kỹ năng này trong giao tiếp đã học để giải quyết và áp dụng trong công việc thực tiễn.

  1. 702.      [FIS301] Mô và phôi học động vật thủy sản (Histology And Embryology of Aquatic Animal)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp cho người học kiến thức về đặc điểm, cấu tạo và chức năng các loại mô trong cơ thể động vật; quy luật phát triển phôi và biến thái ấu trùng ở động vật thủy sản; nhằm phục vụ cho các nghiên cứu về sinh học và sản xuất giống các đối tượng nuôi thủy sản.

  1. 703.      [FIS302] Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân mềm (Seed Production And Culture of Marine Fish)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Hình thái phân loại giáp xác và nhuyễn thể; Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản.

Học phần giới thiệu về: (i) Hiện trạng và tiềm năng phát triển nghề sản xuất giống và nuôi cá biển; (ii) Đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng có giá trị kinh tế như: Cá bớp/giò, Cá chẽm, Cá chình, Cá mú, Cá măng, Cá ngựa; (iii) Những vấn đề về nuôi cá biển bền vững

  1. 704.      [FIS303] Bệnh học thủy sản – CĐ NTTS (Pathology of Aquatic Animal)

(4; 37; 46)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản về bệnh ở các loài thủy sản; những bệnh thường gặp; các biện pháp phòng và trị bệnh trên cá, tôm và các phương pháp để chẩn đoán bệnh động vật thủy sản. Phần thực hành giúp sinh viên biết được những thao tác và kỹ năng để chẩn đoán bệnh trên động vật thủy sản.

  1. 705.      [FIS304] Kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt – CĐ NTTS (Freshwater Fish Breeding Technology)

(4; 30; 60)

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về cơ sở sinh học của quá trình thành thục và sinh sản của cá, các kỹ thuật cơ bản trong sản xuất giống nhân tạo các loài cá nuôi nước ngọt cũng như các kỹ thuật đặc biệt trong sản xuất giống cá nuôi. Học phần cũng trang bị cho sinh viên các kỹ năng cơ bản trong sản xuất giống cá thông qua thực hành thực tập tại trại thực nghiệm của khoa và các cơ sở sản xuất giống cá khác.

  1. 706.      [FIS306] Kỹ năng mềm và ứng dụng trong giao tiếp (Effective Communication and Soft Skills)

(2; 22; 16)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về cơ bản về kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, lập kế hoạch, thuyết trình và nói chuyện trước đám đông, phỏng vấn xin việc làm để từ đó sinh viên vận dụng các kỹ năng này trong giao tiếp đã học để giải quyết và áp dụng trong công việc thực tiễn.

  1. 707.      [FIS307] Thực vật thủy sinh – CĐ NTTS (Aquatic Plants)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cấu tạo, vị trí phân loại, phân bố và ý nghĩa của các ngành thực vật thủy sinh trong nuôi trồng thủy sản. Phần thực hành giúp cho sinh viên kỹ năng phân tích định tính và định lượng thực vật thủy sinh trong thủy vực.

  1. 708.      [FIS308] Động vật thủy sinh – CĐ NTTS (Aquatic Animals)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về các đặc tính sinh học, cấu tạo, phân loại, giá trị và sự phân bố của các loài động vật phiêu sinh và động vật đáy trong thủy vực. Ngoài ra học phần còn trang bị phương pháp thu, cố định, phân tích, đánh giá các mẫu Động vật phiêu sinh và động vật đáy.

  1. 709.      [FIS309] Ngư loại học – CĐ NTTS (Ichthyology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên cơ sở khoa học về đặc điểm hình thái cấu tạo cơ thể cá; giúp sinh viên có khả năng tổng hợp và phân tích những đặc điểm hình thái cấu tạo trong phân loại cá. Nội dung môn học giới thiệu về hình dạng, cấu tạo cơ thể cá; phân tích mối quan hệ giữa hình thái cấu tạo với tập tính sống cũng như hoạt động của các cơ quan trong cơ thể cá. Trên cơ sở đó, tiến hành khảo sát các chỉ tiêu phân loại, hệ thống phân loại cá.

  1. 710.      [FIS310] Sinh thái thủy sinh vật – CĐ NTTS (Ecology of Aquatic Organisms)

(2; 30; 0)

Học phần bao gồm những nội dung cơ bản sau: Các nhóm sinh vật ở nước và môi trường sống của chúng, sinh thái học cá thể thủy sinh vật, đời sống sinh vật trong các quần thể, quần xã và hệ sinh thái, quá trình chuyển hoá năng lượng và năng suất trong vực nước, các hệ sinh thái cơ bản của thủy quyển.

  1. 711.      [FIS311] Thủy sản đại cương - CĐ NTTS (General Aquaculture)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp kiến thức tổng quan về môi trường nước, sinh thái, và các vấn đề có tính nguyên lý về nghề cá, đặc biệt là nghề nuôi cá cho sinh viên. Giúp sinh viên biết thế nào là nghề nuôi cá, loài cá nuôi, các dạng - loại hình nuôi cá và nguyên lý cơ bản của các loại hình nuôi cá đó, có những hiểu biết căn bản về đặc điểm của môi trường nước trong các ao nuôi cá, tôm. Đồng thời có cái nhìn toàn diện hơn về nghề nuôi thủy sản, vấn đề khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở nước ta.

  1. 712.      [FIS312] Di truyền và chọn giống thủy sản – CĐ NTTS (Fish genetic and selective breeding)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về di truyền như: vật chất di truyền, cơ chế xác định giới tính ở cá; di truyền các tính trạng chất lượng, số lượng; di truyền liên kết giới tính; các kỹ thuật di truyền thực nghiệm (thuần hóa, di nhập giống; các phương pháp chọn lọc; lai tạo và điều khiển giới tính)…và ứng dụng của các kỹ thuật này trong việc cải thiện chất lượng giống thủy sản. Sinh viên cũng sẽ được thực hành một số kỹ thuật cơ bản trong di truyền thực nghiệm.

  1. 713.      [FIS313] Hình thái, phân loại giáp xác và nhuyễn thể – CĐ NTTS (Morphological classification of crustaceans and mollusks)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về sinh vật thủy sinh, trong đó tập trung vào hai nhóm chính là giáp xác và động vật thân mềm. Sinh viên được trang bị những kiến thúc về hình thái, cấu tạo của giáp xác và động vật thân mềm, vị trí phân loại và một số đặc điểm sinh học. Trên cơ sở hiểu biết những kiến thức trên sinh viên có thể vận dụng cho việc nghiên cứu sinh sản và ương nuôi các đối tượng này.

  1. 714.      [FIS314] Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản – CĐ NTTS (Water quality management for aquaculture pond)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Hóa phân tích.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về động thái, ý nghĩa của các yếu tố thủy lý, thủy hóa và sinh học trong ao nuôi. Các biện pháp quản lý chất lượng nước của ao nuôi. Phần thực hành giúp cho sinh viên kỹ năng phân tích và đánh giá các yếu tố môi trường nước.

  1. 715.      [FIS315] Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản – CĐ NTTS (Feed and Aquaculture Nutrition)

(3; 30; 30)

Đây là học phần quan trọng trong chuyên ngành nuôi trồng thủy sản nhằm cung cấp những kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn của các đối tượng nuôi thủy sản ở hầu hết các giai đoạn và các vấn đề quan trọng khác như: cung cấp những kiến thức cơ bản về dinh dưỡng như đặc điểm dinh dưỡng của động vật thủy sinh, các thành phần chính của thức ăn, sự tiêu hóa và biến dưỡng thức ăn, vai trò và nhu cầu năng lượng, protein, lipid, carbohydrate, muối khoáng và vitamin đối với động vật thủy sản...

  1. 716.      [FIS316] Công trình và thiết bị thủy sản – CĐ NTTS (Pond Construction and Equipment for Aquaculture)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khảo sát, quy hoạch đối với một trang trại thủy sản; sự hiểu biết về công tác đo đạc, xây dựng ao nuôi, bố trí hệ thống cấp tiêu nước hợp lý. Bên cạnh đó, các hạng mục công trình và thiết bị sử dụng trong trại trại thủy sản cũng được đề cập đến để trang bị cho sinh viên kiến thức căn bản trong công tác quy hoạch cũng như quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản thực sự có hiệu quả.

  1. 717.      [FIS503] Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản (Feed And Aquaculture Nutrition)

(3; 30; 30)

Đây là học phần quan trọng trong chuyên ngành nuôi trồng thủy sản nhằm cung cấp những kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn của các đối tượng nuôi thủy sản ở hầu hết các giai đoạn và các vấn đề quan trọng khác như: cung cấp những kiến thức cơ bản về dinh dưỡng như đặc điểm dinh dưỡng của ĐVTS, các thành phần chính của thức ăn, sự tiêu hóa và biến dưỡng thức ăn, vai trò và nhu cầu năng lượng, protein, lipid, carbohydrate, muối khoáng và vitamin đối với động vật thủy sản...

  1. 718.      [FIS504] Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản (Water Quality Management For Aquaculture Pond)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Hóa phân tích.

Học phần cung ấp cho sinh viên các kiến thức về động thái, ý nghĩa của các yếu tố thủy lý, thủy hóa và sinh học trong ao nuôi. Các biện pháp quản lý chất lượng nước của ao nuôi. Phần thực hành giúp cho sinh viên kỹ năng phân tích và đánh giá các yếu tố môi trường nước.

  1. 719.      [FIS507] Di truyền và chọn giống thủy sản (Fish Genetic And Selective Breeding)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về di truyền như: vật chất di truyền, cơ chế xác định giới tính ở cá; di truyền các tính trạng chất lượng, số lượng; di truyền liên kết giới tính; các kỹ thuật di truyền thực nghiệm (thuần hóa, di nhập giống; các phương pháp chọn lọc; lai tạo và điều khiển giới tính)…và ứng dụng của các kỹ thuật này trong việc cải thiện chất lượng giống thủy sản. Sinh viên cũng sẽ được thực hành một số kỹ thuật cơ bản trong di truyền thực nghiệm.

  1. 720.      [FIS508] Thủy sản đại cương (General Aquaculture)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp kiến thức tổng quan về môi trường nước, sinh thái, và các vấn đề có tính nguyên lý về nghề cá, đặc biệt là nghề nuôi cá cho sinh viên. Vì vậy, sau khi học xong môn học này sinh viên sẽ biết thế nào là nghề nuôi cá, loài cá nuôi, các dạng - loại hình nuôi cá và nguyên lý cơ bản của các loại hình nuôi cá đó, có những hiểu biết căn bản về đặc điểm của môi trường nước trong các ao nuôi cá, tôm. Đồng thời có cái nhìn toàn diện hơn về nghề nuôi thủy sản, vấn đề khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở nước ta.

  1. 721.      [FIS509] Miễn dịch học đại cương và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản (Immunology And Applications in Aquaculture)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh lý động vật thủy sản B.

Học phần cung cấp những kiến thức về Miễn dịch học và quá trình phát triển Miễn dịch học; Các cơ chế bảo vệ không đặc hiệu; Các cơ chế miễn dịch đặc hiệu; Ký ức miễn dịch; Các nhân tố ảnh hưởng đáp ứng miễn dịch; Sử dụng vaccine phòng bệnh cho cá; Những kỹ thuật gây kích ứng miễn dịch cho cá và giáp xác

  1. 722.      [FIS510] Vi sinh ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản (Applycation Microorganisms in Aquaculture)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Sinh viên được cung cấp kiến thức đại cương về thế giới vi sinh vật, mối quan hệ cơ bản giữa vi sinh vật với môi trường và các sinh vật khác, những ảnh hưởng và tác động của vi sinh vật được ứng dụng trong thực tiễn nuôi trồng thủy sản.

  1. 723.      [FIS511] Công trình và thiết bị thủy sản (Pond Construction And Equipment for Aquaculture)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khảo sát, quy hoạch đối với một trang trại thủy sản; sự hiểu biết về công tác đo đạc, xây dựng ao nuôi, bố trí hệ thống cấp tiêu nước hợp lý. Bên cạnh đó, các hạng mục công trình và thiết bị sử dụng trong trại trại thủy sản cũng được đề cập đến để trang bị cho sinh viên kiến thức căn bản trong công tác quy hoạch cũng như quản lý hoạt động nuôi trồng thủy sản thực sự có hiệu quả.

  1. 724.      [FIS512] Kỹ thuật nuôi thức ăn tự nhiên (The Production and Use of Live Food for Aquaculture)

(2; 15; 30)

Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về vai trò và tầm quan trọng của thức ăn tự nhiên. Học phần còn cung cấp kỹ thuật nuôi, thu hoạch, bảo quản, sử dụng các giống loài làm thức ăn tự nhiên đang được sử dụng phổ biến.

  1. 725.      [FIS513] Bệnh học thủy sản (Pathology of Aquatic Animal)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Vi sinh vật học đại cương.

Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản về bệnh, những bệnh thường gặp; các biện pháp phòng và trị bệnh trên cá, tôm và các phương pháp để chẩn đoán bệnh động vật thủy sản. Phần thực hành giúp sinh viên biết được những thao tác và kỹ năng để chẩn đoán bệnh động vật thủy sản.

  1. 726.      [FIS514] Kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt (Freshwater Fish Breeding Technology)

(3; 30; 30)

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về cơ sở sinh học của quá trình thành thục và sinh sản của cá, các kỹ thuật cơ bản trong sản xuất giống nhân tạo các loài cá nuôi nước ngọt cũng như các kỹ thuật đặc biệt trong sản xuất giống cá nuôi.Học phần cũng trang bị cho sinh viên các kỹ năng cơ bản trong sản xuất giống cá thông qua thực hành thực tập tại trại thực nghiệm của khoa và các cơ sở sản xuất giống cá khác.

  1. 727.      [FIS515] Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt (Freshwater Aquaculture Techniques)

(2; 30; 0)

Học phần trang bị cho sinh viên những cơ sở khoa học và những biện pháp kỹ thuật của nghề nuôi cá nước ngọt. Với tổng thể về tình hình nuôi thủy sản thế giới và Việt Nam, đặc điểm sinh học các loài cá nước ngọt có giá trị kinh tế cao hiện nay; học phần còn giới thiệu các mô hình nuôi cá phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cũng như hướng sinh viên đến những vấn đề bảo vệ môi trường, an toàn - vệ sinh thực phẩm và phát triển nuôi bền vững…

  1. 728.      [FIS516] Sử dụng thuốc và hóa chất trong nuôi trồng thủy sản (Using Medication and Chemical in Aquaculture)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh lý động vật thủy sản, Bệnh học thủy sản.

Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành, cung cấp cho sinh viên những nguyên lý cơ bản về dược lý học, các loại thuốc và hóa chất dùng trong thủy sản; từ đó sinh viên có khả năng ứng dụng phương pháp sử dụng thuốc và hóa chất, phân tích cơ chế tác động của thuốc và hóa chất lên cơ thể vật chủ. Nội dung môn học giới thiệu những khái niệm cơ bản về dược lý học, tìm hiểu các loại thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản: phân loại, công dụng, cách dùng, mục đích sử dụng.

  1. 729.      [FIS517] Kỹ thuật nuôi cá cảnh và thủy đặc sản (Ornamental Fish And Aquatic Animals)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản.

Học phần này đóng góp những kiến thức về môi trường, thức ăn, phòng và trị bệnh cá cảnh; cách sinh sản và ương nuôi các giống loài cá cảnh có giá trị kinh tế như: cá Bảy màu, cá Chép, cá Dĩa, cá La hán, cá Ông tiên, cá Rồng, cá Vàng, cá Xiêm. Phần thủy đặc sản sinh viên cần nắm được đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng thủy đặc sản như: Baba, Ếch, Lươn đồng, Rắn ri voi và cá Sấu.

  1. 730.      [FIS518] Quy hoạch và quản lý nguồn lợi thủy sản (Aquatic Resources Planning and Management)

(2; 30; 0)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế trong công tác quản lý, quy hoạch, bảo tồn nguồn lợi thủy sản của Việt Nam và Thế giới. Nhằm trang bị kiến thức có trách nhiệm trong công tác bảo vệ và bảo tồn nguồn lợi thủy sản đang bị đe dọa nghiệm trọng bởi nhiều yếu tố phát triển sản xuất, tình hình biến đổi khí hậu hiện nay.

  1. 731.      [FIS519] Khuyến ngư và giao tiếp (Extention and Communication)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần học cung cấp cho sinh viên những kỹ năng trong giao tiếp cộng đồng xã hội, những kiến thức và năng lực chuyên môn trong công tác giáo dục và hướng dẫn nông dân để họ có khả năng, đủ năng lực tiếp nhận và ứng dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất để cải thiện điều kiện sinh kế phát triển bền vững của mỗi người dân, giúp đời sống cộng đồng địa phương tốt hơn.

  1. 732.      [FIS520] Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển (Seed Production And Culture of Marine Fish)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản.

Học phần giới thiệu về: (i) Hiện trạng và tiềm năng phát triển nghề sản xuất giống và nuôi cá biển; (ii) Đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng có giá trị kinh tế như: Cá bớp/giò, Cá chẽm, Cá chình, Cá mú, Cá măng, Cá ngựa; (iii) Những vấn đề về nuôi cá biển bền vững

  1. 733.      [FIS522] Kỹ thuật trồng rong biển (Seaweed Culture)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Thực vật thủy sinh.

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về: (i) Tình hình nghiên cứu sản xuất rong biển trong và ngoài nước; (ii) Giới thiệu những vấn đề cơ bản như: các đặc điểm sinh học và các phương pháp chung trong nghiên cứu và nuôi trồng rong biển; (iii) Kỹ thuật nuôi trồng cụ thể các loại rong biển dùng làm nguyên liệu để chiết xuất agar, carrageenan, và alginate, cũng như làm thực phẩm cho con người; (iv) Cuối cùng đề cập đến vấn đề khai thác và bảo vệ nguồn lợi rong biển Việt Nam.

  1. 734.      [FIS524] Thực tập thực tế giáo trình cơ sở (Basic Aquaculture Discipline Practical Training)

(2; 0; 120)

Học phần trước: Thực vật thủy sinh; động vật thủy sinh; Ngư loại học; Hình thái, phân loại giáp xác và nhuyễn thể.

Học phần song hành: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản.

Thực tập giáo trình cơ sở là học phần nhằm giúp sinh viên củng cố lại kiến thức các môn cơ sở thông qua việc đi thực tập thực tế thu mẫu và bảo quản mẫu tại hiện trường các hệ sinh thái nước ngọt, lợ, mặn (về các yếu tố môi trường, thành phần loài động thực vật thủy sinh, nguồn lợi cá, giáp xác và nhuyễn thể); kỹ thuật phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm, phân tích số liệu và báo cáo trước hội đồng.

  1. 735.      [FIS525] Phương pháp nghiên cứu sinh học cá (Research Method for Fish Biology)

(2; 22; 16)

Học phần giúp sinh viên nắm vững các khái niệm, nguyên lý và các phương pháp thường được sử dụng trong nghiên cứu sinh học cá. Các phương pháp bao gồm: thu và xử lý mẫu; các phương pháp các nghiên cứu về hình thái phân loại, dinh dưỡng, sinh sản, tuổi và sinh trưởng của cá; sinh học quần thể và phương pháp đánh giá trữ lượng cá. Phần thực hành sẽ giúp sinh viên củng cố lý thuyết, hiểu rõ hơn các phương pháp đã học, rèn luyện kỹ năng phân tích và đánh giá kết quả.

  1. 736.      [FIS526] Thực tập thực tế giáo trình chuyên ngành thủy sản nước ngọt (Practice on Feshwater Aquaculeture and Fish Breeding)

(4; 0; 240)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước, Dinh dưỡng và Thức ăn thủy sản, Bệnh học thủy sản.

Học phần song hành: Kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt, Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt.

Thực tập quy trình tại trại thực nghiệm: Giúp sinh viên tiếp cận quy trình thực tế; rèn luyện kỹ năng thực hành trong sản xuất giống nhân tạo và nuôi thịt, quản lý ao, bể nuôi về mặt công trình, dinh dưỡng, môi trường, phòng trị bệnh trên các loài cá nuôi phổ biến.

Phần thực tập thực tế: Sinh viên đi thực tập thực tế tại Trung tâm giống thủy sản nước ngọt và các mô hình nuôi, các nhà máy chế biến và sản xuất thức ăn thủy sản, nhà máy sản xuất thuốc… nhằm giúp sinh viên có nhìn tổng quan về nghề cá ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  1. 737.      [FIS527] Thực tập thực tế giáo trình chuyên ngành thủy sản nước lợ (Coastal Aquaculture Practices)

(4; 0; 240)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản.

Học phần song hành: Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác; Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển; Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân mềm.

Học phần nhằm : (i) Cũng cố lại các kiến thức đã học về các môn kỹ thuật nuôi thủy sản nước lợ; (ii) Biết cách thiết kế và vận hành trại sản xuất giống và nuôi một số đối tượng thủy sản nước lợ; (iii) Biết quy trình sản xuất giống và nuôi một số đối tượng thủy sản nước lợ

  1. 738.      [FIS528] Thực vật thủy sinh (Aquatic Plants)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp các kiến thức về cấu tạo, vị trí phân loại, phân bố và ý nghĩa của các ngành thực vật thủy sinh trong nuôi trồng thủy sản. Phần thực hành giúp cho sinh viên kỹ năng phân tích định tính và định lượng thực vật thủy sinh trong thủy vực.

  1. 739.      [FIS529] Động vật thủy sinh (Aquatic Animals)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về các đặc tính sinh học, cấu tạo, phân loại, giá trị và sự phân bố của các loài động vật phiêu sinh và động vật đáy trong thủy vực. Ngoài ra học phần còn trang bị phương pháp thu, cố định, phân tích, đánh giá các mẫu Động vật phiêu sinh và động vật đáy.

  1. 740.      [FIS530] Ngư loại học (Ichthyology)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên cơ sở khoa học về đặc điểm hình thái cấu tạo cơ thể cá; sinh viên có khả năng tổng hợp và phân tích những đặc điểm hình thái cấu tạo trong phân loại cá. Nội dung môn học giới thiệu về hình dạng, cấu tạo cơ thể cá; phân tích mối quan hệ giữa hình thái cấu tạo với tập tính sống cũng như hoạt động của các cơ quan trong cơ thể cá. Trên cơ sở đó, tiến hành khảo sát các chỉ tiêu phân loại, hệ thống phân loại cá.

  1. 741.      [FIS531] Hình thái, phân loại giáp xác và nhuyễn thể (Morphological Classification of Crustaceans And Mollusks)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Sinh học đại cương.

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức về sinh vật thủy sinh, trong đó tập trung vào hai nhóm chính là giáp xác và động vật thân mềm. Sinh viên được trang bị những kiến thúc về hình thái, cấu tạo của giáp xác và động vật thân mềm, vị trí phân loại và một số đặc điểm sinh học. Trên cơ sở hiểu biết những kiến thức trên sinh viên có thể vận dụng cho việc nghiên cứu sinh sản và ương nuôi các đối tượng này.

  1. 742.      [FIS532] Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác – CĐ NTTS (Seed production and farming of crustacean)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Hình thái, phân loại giáp xác và nhuyễn thể - CĐ NTTS; Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản - CĐ NTTS; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - CĐ NTTS; Bệnh học thủy sản - CĐ NTTS.

Học phần giới thiệu về: (i) Hiện trạng và xu hướng phát triển nghề sản xuất giống và nuôi giáp xác; (ii) Đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng có giá trị kinh tế như: Tôm càng xanh, Tôm biển (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, …), Cua biển; (iii) Những vấn đề về nuôi giáp xác ven biển bền vững.

  1. 743.      [FIS533] Thực tập thực tế giáo trình cơ sở – CĐ NTTS (Basic Aquaculture Discipline Practical Training)

(1; 0; 60)

Học phần trước: Thực vật thủy sinh; động vật thủy sinh; Ngư loại học; Hình thái, phân loại giáp xác và nhuyễn thể; Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản.

Thực tập giáo trình cơ sở là học phần nhằm giúp sinh viên củng cố lại kiến thức các môn cơ sở thông qua việc đi thực tập thực tế thu mẫu và bảo quản mẫu tại hiện trường các hệ sinh thái nước ngọt, lợ, mặn (về các yếu tố môi trường, thành phần loài động thực vật thủy sinh, nguồn lợi cá, giáp xác và nhuyễn thể); kỹ thuật phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm, phân tích số liệu và báo cáo trước hội đồng.

  1. 744.      [FIS534] Thực tập thực tế giáo trình chuyên ngành thủy sản nước ngọt – CĐ NTTS (Practice on Freshwater Aquaculeture and Fish Breeding)

(2; 0; 120)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước, Dinh dưỡng và Thức ăn thủy sản, Bệnh học thủy sản, Kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt, Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt.

Thực tập quy trình tại trại Thực nghiệm: Giúp sinh viên tiếp cận quy trình Thực tế, rèn luyện kỹ năng Thực hành trong sản xuất giống nhân tạo và nuôi thịt, quản lý ao, bể nuôi về mặt công trình, dinh dưỡng, môi trường, phòng trị bệnh trên các loài cá nuôi phổ biến.

Phần thực tập thực tế: Sinh viên đi thực tập thực tế tại Trung tâm giống thủy sản nước ngọt và các mô hình nuôi sản xuất, các nhà máy chế biến và sản xuất thức ăn thủy sản, nhà máy sản xuất thuốc… nhằm giúp sinh viên có nhìn tổng quan về nghề cá ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  1. 745.      [FIS535] Thực tập thực tế giáo trình chuyên ngành thủy sản nước lợ – CĐ NTTS (Coastal aquaculture practices)

(2; 0; 120)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản; Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác; Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển.

Học phần nhằm: (i) Cũng cố lại các kiến thức đã học về các môn kỹ thuật nuôi nước lợ; (ii) Biết cách thiết kế và vận hành trại sản xuất giống và nuôi một số đối tượng thủy sản nước lợ; (iii) Biết quy trình sản xuất giống và nuôi một số đối tượng thủy sản nước lợ

  1. 746.      [FIS536] Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác (Seed Production And Farming of Crustacean)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Hình thái, phân loại giáp xác và nhuyễn thể; Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản.

Học phần giới thiệu về: (i) Hiện trạng và xu hướng phát triển nghề sản xuất giống và nuôi giáp xác; (ii) Đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng có giá trị kinh tế như: Tôm càng xanh, Tôm biển (tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm hùm, …), Cua biển; (iii) Những vấn đề về nuôi giáp xác ven biển bền vững.

  1. 747.      [FIS537] Thống kê và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản (Statistics And Applied Statistics in Aquaculture)

(3; 30; 30)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần này nhằm giới thiệu cho người học phương pháp thiết kế bố trí thí nghiệm, phương pháp thu thập số liệu phân tích xử lý và đánh giá số liệu thống kê sinh học và sử dụng được một phần mềm thống kê sinh học.

  1. 748.      [FIS538] Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt – CĐ NTTS (Freshwater aquaculture techniques)

(2; 30; 0)

Học phần trang bị cho sinh viên những cơ sở khoa học và những biện pháp kỹ thuật của nghề nuôi cá nước ngọt. Với tổng thể về tình hình nuôi thủy sản thế giới và Việt Nam, đặc điểm sinh học các loài cá nước ngọt có giá trị kinh tế cao hiện nay; học phần còn giới thiệu các mô hình nuôi cá phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cũng như hướng sinh viên đến những vấn đề bảo vệ môi trường, an toàn - vệ sinh thực phẩm và phát triển nuôi bền vững…

  1. 749.      [FIS539] Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển – CĐ NTTS (Seed production and culture of marine fish)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản.

Học phần giới thiệu về: (i) Hiện trạng và tiềm năng phát triển nghề sản xuất giống và nuôi cá biển; (ii) Đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng có giá trị kinh tế như: Cá bớp/giò, Cá chẽm, Cá chình, Cá mú, Cá măng, Cá ngựa; (iii) Những vấn đề về nuôi cá biển bền vững

  1. 750.      [FIS540] Phương pháp nghiên cứu sinh học cá – CĐ NTTS (Research method for fish biology)

(2; 22; 16)

Học phần giúp sinh viên nắm vững các khái niệm, nguyên lý và các phương pháp thường được sử dụng trong nghiên cứu sinh học cá. Các phương pháp bao gồm: thu và xử lý mẫu; các phương pháp các nghiên cứu về hình thái phân loại, dinh dưỡng, sinh sản, tuổi và sinh trưởng của cá; sinh học quần thể và phương pháp đánh giá trữ lượng cá. Phần thực hành sẽ giúp sinh viên củng cố lý thuyết, hiểu rõ hơn các phương pháp đã học, rèn luyện kỹ năng phân tích và đánh giá kết quả.

  1. 751.      [FIS541] Kỹ thuật nuôi thức ăn tự nhiên – CĐ NTTS (The Production and Use of Live Food for Aquaculture)

(2; 15; 30)

Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức về vai trò và tầm quan trọng của thức ăn tự nhiên. Học phần còn cung cấp kỹ thuật nuôi, thu hoạch, bảo quản, sử dụng các giống loài làm thức ăn tự nhiên đang được sử dụng phổ biến.

  1. 752.      [FIS542] Sử dụng thuốc và hóa chất trong nuôi trồng thủy sản – CĐ NTTS (Using Medication and Chemical in Aquaculture)

(2; 30; 0)

Học phần trước: Sinh lý động vật thủy sản, Bệnh học thủy sản.

Học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành, cung cấp cho sinh viên những nguyên lý cơ bản về dược lý học, các loại thuốc và hóa chất dùng trong thủy sản; từ đó sinh viên có khả năng ứng dụng phương pháp sử dụng thuốc và hóa chất, phân tích cơ chế tác động của thuốc và hóa chất lên cơ thể vật chủ. Nội dung môn học giới thiệu những khái niệm cơ bản về dược lý học, tìm hiểu các loại thuốc và hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản: phân loại, công dụng, cách dùng, mục đích sử dụng.

  1. 753.      [FIS543] Kỹ thuật nuôi cá cảnh và thủy đặc sản – CĐ NTTS (Ornamental Fish and Aquatic Animals)

(2; 22; 16)

Học phần này đóng góp những kiến thức về môi trường, thức ăn, phòng và trị bệnh cá cảnh; cách sinh sản và ương nuôi các giống loài cá cảnh có giá trị kinh tế như: cá Bảy màu, cá Chép, cá Dĩa, cá La hán, cá Ông tiên, cá Rồng, cá Vàng, cá Xiêm. Phần thủy đặc sản sinh viên cần nắm được đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm và phòng trị bệnh các đối tượng thủy đặc sản như: Baba, Ếch, Lươn đồng, Rắn ri voi và cá Sấu.

  1. 754.      [FIS544] Khuyến ngư và giao tiếp – CĐ NTTS (Extention and Communication)

(2; 22; 16)

Học phần trước: Tin học đại cương.

Học phần học cung cấp cho sinh viên những kỹ năng trong giao tiếp cộng đồng xã hội, những kiến thức và năng lực chuyên môn trong công tác giáo dục và hướng dẫn nông dân để họ có khả năng, đủ năng lực tiếp nhận và ứng dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất để cải thiện điều kiện sinh kế phát triển bền vững của mỗi người dân, đời sống cộng đồng địa phương tốt hơn.

  1. 755.      [FIS905] Khóa luận tốt nghiệp – NTTS (Undergraduate Thesis)

(10; 0; 600)

Khóa luận tốt nghiệp là một báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, được thực hiện với một nội dung cụ thể thuộc lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản. Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện trong một khoảng thời gian quy định. Khóa luận tốt nghiệp còn là một minh chứng cụ thể cho năng lực của sinh viên khi phỏng vấn tuyển dụng.

  1. 756.      [FIS906] Khóa luận tốt nghiệp – CĐ NTTS (Undergraduate Thesis)

(5; 0; 300)

Khóa luận tốt nghiệp là một báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học, được thực hiện với một nội dung cụ thể thuộc lĩnh vực Nuôi trồng thủy sản. Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện trong một khoảng thời gian quy định. Khóa luận tốt nghiệp còn là một minh chứng cụ thể cho năng lực của sinh viên khi phỏng vấn tuyển dụng.

  1. 757.      [FIS910] Tổng hợp kiến thức cơ sở ngành (Review of Basic Disciplines in Aquaculture)

(3; 45; 0)

Học phần tiên quyết: Sinh lý động vật thủy sản B, Sinh thái thủy sinh vật.

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản.

Ôn và củng cố kiến thức về môi trường, đời sống, hoạt động sống của cá thể thủy sinh vật, để ứng dụng kiến thức vào hoạt động nuôi trồng thủy sản.

  1. 758.      [FIS911] Tổng hợp kiến thức chuyên ngành (Review on technology for Aquaculture)

(4; 45; 30)

Học phần trước: Kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt, Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi động vật thân mềm, Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển.

Học phần giới thiệu về: tổng hợp các mảng kiến thức chuyên ngành quan trọng về sản xuất giống và nuôi thủy sản nước ngọt và lợ. Nhằm giúp cho sinh viên hệ thống các kiến thức chuyên môn, hoàn thiện và nâng cao kỹ năng chuyên môn ứng dụng trong thực tiển sản xuất thủy sản.

  1. 759.      [FIS912] Các mô hình sản xuất công nghiệp thủy sản nước ngọt – CĐ NTTS (Models of freshwater industrial production)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản; Kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt; Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt.

Học phần nêu hiện trạng và xu thế phát triển nghề nuôi thuỷ sản công nghiệp một số đối tượng thuỷ sản nước ngọt (cá Tra, cá Lóc, Lươn, tôm càng xanh…), nuôi theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế.

  1. 760.      [FIS913] Các mô hình sản xuất công nghiệp thủy sản nước lợ – CĐ NTTS (Models of Marine Industrial Production)

(2; 15; 30)

Học phần trước: Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản; Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản; Bệnh học thủy sản; Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác; Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá biển.

Học phần nêu hiện trạng và xu thế phát triển nghề nuôi hải sản, kỹ thuật nuôi trồng công nghiệp một số đối tượng hải sản (giáp xác, cá biển, động vật thân mềm và rong biển), nuôi theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế.

  1. 761.      [FIS914] Chuyên đề tốt nghiệp – NTTS (Research Project on Aquaculture)

(4; 0; 240)